Toán 1 Bài: Cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Biết đặt tính, làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số.

- Cộng, trừ nhẩm các số trong phạm vi 100;

- Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

- Vận dụng giải được bài toán có lời văn.

1.2. Các dạng toán về Cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi 100

Dạng 1: Thực hiện phép tính.

Thực hiện phép tính cộng, trừ số có hai chữ số (không nhớ):

- Đặt tính sao cho các số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện phép tính từ phải sang trái, từ hàng đơn vị đến hàng chục.

Dạng 2: Bài toán có lời văn.

- Đọc và phân tích đề bài: Xác định các số đã cho, số lượng tăng hoặc giảm và yêu cầu của bài toán.

- Tìm lời giải cho bài toán:

Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.

Thông thường, bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” thì dùng phép tính cộng; tìm giá trị “còn lại” thì dùng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Dạng 3: So sánh.

Muốn so sánh hai hoặc nhiều giá trị của phép trừ các số có hai chữ số thì cần:

- Thực hiện phép tính

- So sánh các kết quả vừa tìm được.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 162

Bài 1 trang 162

Tính nhẩm:

80 + 10 =     30 + 40 =     80 + 5 =

90 - 80 =     70 - 30 =     85 - 5 =

90 - 10 =     70 - 40 =     85 - 80 =

Phương pháp giải

Tính nhẩm tổng hai số rồi điền nhanh kết quả của hai phép trừ liên quan.

Hướng dẫn giải

80 + 10 = 90     30 + 40 = 70     80 + 5 = 85

90 - 80 = 10     70 - 30 = 40     85 - 5 = 80

90 - 10 = 80     70 - 40 = 30     85 - 80 = 5

Bài 2 trang 162

Đặt tính rồi tính:

36 + 12     65 + 22

48 - 36     87 - 65

48 - 12     87 - 22

Phương pháp giải

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 3 trang 162

Hà có 35 que tính, Lan có 43 que tính. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu que tính?

Tóm tắt

Hà có: 35 que tính

Lan có: 43 que tính

Cả hai bạn có:....que tính?

Phương pháp giải

Muốn tìm lời giải ta lấy số que tính của Hà cộng với số que tính của Lan.

Hướng dẫn giải

Hai bạn có tất cả số que tính là:

35 + 43 = 78 (que tính)

Đáp số: 78 que tính.

Bài 4 trang 162

Hà và Lan hái được 68 bông hoa, riêng Hà hái được 34 bông hoa. Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông hoa ?

Tóm tắt

Tất cả có: 68 bông hoa

Hà có : 34 bông hoa

Lan có :.....bông hoa?

Phương pháp giải

Muốn tìm số hoa của Lan ta lấy số bông hoa của cả hai trừ đi số hoa của Hà đang có.

Hướng dẫn giải

Lan hái được số bông hoa là:

68 - 34 = 34 (bông hoa)

Đáp số: 34 bông hoa.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 163

Bài 1 trang 163

Đặt tính rồi tính:

34 + 42     76 - 42     52 + 47

42 + 34     76 - 34     47 + 52

Phương pháp giải

- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Thực hiện phép tính lần lượt từ phải sang trái.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 163

Viết phép tính thích hợp:

Phương pháp giải

Từ ba số đã cho, viết bốn phép tính cộng, trừ liên quan.

Hướng dẫn giải

Bài 3 trang 163

Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

30 + 6......6 + 30

45 + 2.....3 + 45

55......50 + 4

Phương pháp giải

- Tính giá trị của mỗi vế.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp.

Hướng dẫn giải

30 + 6 = 6 + 30

45 + 2 < 3 + 45

55 > 50 + 4

Bài 4 trang 163

Đúng ghi đ, sai ghi s (theo mẫu):

Phương pháp giải

- Thực hiện các phép tính.

- Kiểm tra phép tính đã nối với kết quả đúng hay chưa rồi điền đ hoặc s tùy ý.

Hướng dẫn giải

Câu 1: Đặt tính và tính 45 - 13

Hướng dẫn giải

Câu 2: Một cửa hàng có 33 hộp quà. Sau đó họ nhập thêm về 6 hộp quà nữa. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu hộp quà?

Phân tích: Muốn tìm tất cả số hộp thì cần lấy số hộp ban đầu cộng số hộp đã nhập thêm.

Hướng dẫn giải

Cửa hàng có tất cả số hộp quà là:

33 + 6 = 39 (hộp quà)

Đáp số: 39 hộp quà.

Câu 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 76 - 33......76 - 34

Hướng dẫn giải

Dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

  • Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn.
  • Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
  • Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả.

Copyright © 2021 HOCTAP247