- Cách đọc:
+ Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
+ Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng chậm rãi, vui vẻ, thích thú.
- Nghĩa các từ khó:
+ Chao lượn: bay nghiêng đi nghiêng lại trên trời.
+ Rợp: (bóng che) kín.
+ Hòa âm: phối hợp nhiều âm thanh cùng với nhau cùng lúc.
+ Thanh mảnh: thon thả, xinh xắn.
Câu 1. (trang 35) Quanh hồ Y-ơ-pao có những loài chim gì?
- Quanh hồ Y-ơ-pao có những loài chim như: đại bàng, thiên nga, chim kơ púc.
Câu 2. (trang 35) Tìm từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiếng kêu, hoạt động của từng loài chim:
a. Chim đại bàng: chân vàng, mỏ đỏ, bóng che rợp mặt đất. Mỗi lần vỗ cánh lại phát ra tiếng vi vu vi vút như hàng trăm chiếc đàn cùng hòa âm.
b. Chim thiên nga: trắng muốt, đang bơi lội.
c. Chim Kơ púc: mình đỏ chót, nhỏ như quả ớt, rướn cặp mỏ thanh mảnh lên hót, nghe như tiếng sáo.
- Học xong bài này, các em cần nắm:
+ Đọc rõ ràng, rành mạch, lưu loát toàn văn bản "Chim rừng Tây Nguyên".
+ Nắm được nghĩa các từ khó trong văn bản.
- Các em có thể tham khảo thêm bài học Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về loài chim để chuẩn bị cho bài học tiếp theo được tốt hơn.
Copyright © 2021 HOCTAP247