Câu hỏi: Nghe – viết: Cò và Cuốc (từ đầu đến ngại gì bẩn hở chị?):
Cò đang lội ruộng bắt tép. Cuốc thấy vậy từ trong bụi rậm lần ra, hỏi:
Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
Cò vui vẻ trả lời:
Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?
- Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
- Cuối các câu trên có dấu gì?
Gợi ý:
- Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu hai chấm xuống dòng và dấu gạch đầu dòng.
- Cuối các câu trên có dấu chấm hỏi.
Câu hỏi: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:
a. Các từ:
- riêng, giêng.
- dơi, rơi.
- dạ, rạ.
b. Các từ:
- rẻ, rẽ.
- mở, mỡ.
- củ, cũ.
Gợi ý:
a. Các từ:
- riêng, giêng: riêng lẻ, tháng giêng.
- dơi, rơi: con dơi, rơi rụng.
- dạ, rạ: lòng dạ, rơm rạ.
b. Các từ:
- rẻ, rẽ: giá rẻ, rẽ ngang.
- mở, mỡ: mở cửa, mỡ màng.
- củ, cũ: củ sắn, sách cũ.
Câu hỏi:
Thi tìm nhanh:
a. Các tiếng bắt đầu bằng r (hoặc d, gi ).
b. Các tiếng có thanh hỏi (hoặc thanh ngã).
Gợi ý:
a. Các tiếng bắt đầu bằng r (hoặc d, gi):
- Các tiếng bắt đầu bằng r: rang, rác, rau, rán, rách, răng, ren, rét, rèm, rung rinh, rong, rêu, roi, rô, rỗng, rồng, ru, rừng,…
- Các tiếng bắt đầu bằng d: da, dạ, dành, dao, dạo, dặn dò, dẻo, dép, dê , dọc, dỗ, dỗi, dốt, dỡ, du dương, duyên,…
- Các tiếng bắt đầu bằng gi: gia đình, giá đỗ, tự giác, giặc, giặt giũ, giẻ lau, giọng, giỏ, giỗ, giục,…
b. Các tiếng có thanh hỏi (hoặc thanh ngã):
- Các tiếng có thanh hỏi: bẩn, biển, bỏng, cải, rẻ, rể, nhỏ, chủ, tủ, tổ, tổng, phở, quả, mở, nổ, mải, nghỉ,…
- Các tiếng có thanh ngã: hãi, hoẵng, nghĩ, nhã nhặn, ngõ, ngỗng, ngã, chặt chẽ, chậm trễ, gãi, gỗ, gỡ, mũ, mũi,…
- Học xong bài này, các em cần nắm:
+ Viết đúng chính tả.
+ Phân biệt được r, d và gi.
- Các em có thể tham khảo thêm bài học Tập làm văn: Đáp lại lời xin lỗi để chuẩn bị cho bài học tiếp theo được tốt hơn.
Copyright © 2021 HOCTAP247