Thước, bình chia độ, bình tràn, lực kế cân.
Lực.
Làm cho vật bị biến dạng hoặc làm biến đội vận tốc của vật
Hai lực cân bằng
Trọng lực hay trọng lượng
Lực đàn hồi
Khối lượng của kem giặt trong hộp
Khối lượng riêng
9.
a. Đơn vị đo độ dài là met ký hiệu là m
b. Đơn vị đo thể tích là met khối ký hiệu là m3
c. Đơn vị đo lực là Newton ký hiệu là N
d. Đơn vị đo khối lượng là Kilogam. ký hiệu là kg.
e. Đơn vị khối lượng riêng là Kilogam trên met khối. ký hiệu là kg/m3
\(P = 10m\)
\(D = \frac{m}{V}\)
Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy
Kéo thùng bêtông lên cao để đổ trần nhà: Ròng rọc.
Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe: Mặt phẳng nghiêng
Cái chắn ôtô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc: Đòn bẩy
1. Dùng các từ có sẵn viết thành 5 câu khác nhau
Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá.
Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên các đinh.
Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt.
Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn.
2.
Một học sinh đá vào quả bóng. Có những hiện tượng gì xảy ra với quả bóng?
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
a. Quả bóng bị biến dạng.
b. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi
c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi
Chọn đáp án C: Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
3. Có ba hòn bi kích thước bằng nhau:
Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi có một hòn bằng sắt, một hòn bằng nhôm, một bằng chì.
Hỏi hòn nào bằng sắt? Hòn nào bằng nhôm? Hòn nào bằng chì?
Các hòn bi có thể tích như nhau nhưng khối lượng khác nhau. Căn cứ vào bảng KLR của các chất thì câu trả lời đúng là:
Hòn bi 1: bằng chì, hòn bi 2 bằng sắt và hòn bi 3 bằng nhôm
4. Điền từ
a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên mét khối.
b. Trọng lượng của một con chó là 10 niutơn
c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kílôgam
d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu tơn trên mét khối.
e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối
5. Điền từ:
a. Muốn đẩy một chiếc xe máy từ vỉa hè lên nền nhà cao 0,4m thì phải dùng Mặt phẳng nghiêng.
b. Người phụ nề đứng dưới đường, muốn kéo bao ximăng lên tầng hai thường dùng một Ròng rọc cố định.
c. Muốn nâng đầu một cây gỗ nặng lên cao 10cm để kê hòn đá xuống dưới thì phải dùng đòn bẩy.
d. Ở đầu cần cẩu của các xe cẩu người ta có lắp một ròng rọc động. Nhờ thế, người ta có thể nhấc được những cỗ máy rất nặng lên cao bằng lực nhỏ hơn trọng lực của cỗ máy
6. Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo?
Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm.
7. Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo?
Vì cắt giấy, cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ. Lưỡi kéo dài hơn tay cầm tay ta vẫn có thể cắt được.
Bù lại tay được lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài theo tờ giấy.
Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg.
a. Thể tích của một tấn cát.
b. Trọng lượng của 3m3 cát
\(10l = {\rm{ }}1{\rm{ }}d{m^3} = {10.10^{ - 3}}{m^3}.\)
Khối lượng riêng của cát:
\(D = \frac{m}{V} = \frac{{15}}{{{{10.10}^{ - 3}}}} = 1,{5.10^3}kg/{m^3}\)
a. Vậy thể tích cát:
\(V' = \frac{{m'}}{D} = \frac{{{{10}^3}}}{{1,{{5.10}^3}}} = 0,667{m^3}\)
b. Trọng lượng của cát:
\(P = 10m = 10DV = 10.1,{5.10^3}.3 = 45000N\)
1kg kem giặt VISO có thể tích 900cm3. Tính Khối lượng riếng của kem giặt và so sánh với khối lượng riếng của nước
Thể tích \(V = {\rm{ }}900c{m^3} = {9.10^{ - 4}}{m^3}\)
Áp dụng công thức tính khối lượng riêng ta tính được khối lượng riêng của kem giặt là \(1111{\rm{ }}kg/{m^3}\)
⇒ Vậy khối lượng riêng của kem giặt lớn hơn khối lượng riêng của nước.
Qua bài giảng Tổng kết chương I - Cơ Học này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
Củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương 1.
Vận dụng được một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề ( Trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích các hiện tượng ...) có liên quan.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 6 Bài 17 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 7- Câu 18: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 6 Bài 17 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C2 trang 53 SGK Vật lý 6
Bài tập C3 trang 53 SGK Vật lý 6
Bài tập C4 trang 53 SGK Vật lý 6
Bài tập C5 trang 53 SGK Vật lý 6
Bài tập C6 trang 53 SGK Vật lý 6
Bài tập C7 trang 53 SGK Vật lý 6
Bài tập C8 trang 53 SGK Vật lý 6
Bài tập C9 trang 53 SGK Vật lý 6
Bài tập C10 trang 53 SGK Vật lý 6
Bài tập C11 trang 53 SGK Vật lý 6
Bài tập C12 trang 53 SGK Vật lý 6
Bài tập C13 trang 53 SGK Vật lý 6
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Copyright © 2021 HOCTAP247