Trang chủ Hóa Học Lớp 8 Câu 1: Hãy tính toán và trình bày cách pha...

Câu 1: Hãy tính toán và trình bày cách pha chế: a.150g dung dịch CuSO4 có nồng độ 20%. b.150ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M Câu 2: Hãy tính toán và trình bày

Câu hỏi :

Câu 1: Hãy tính toán và trình bày cách pha chế: a.150g dung dịch CuSO4 có nồng độ 20%. b.150ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 1M Câu 2: Hãy tính toán và trình bày cách pha chế: a.100ml dung dịch NaOH 0,2M từ dung dịch NaOH 2M. b.150g dung dịch NaOH 5% từ dung dịch NaOH 20%. Giúp mik vs ạ

Lời giải 1 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

a) $m_{CuSO_4} = \dfrac{C\% . m_{dd}}{100\%} = \dfrac{20\% . 150}{100\%} = 30g$

$m_{H_2O} = 150 - 30 = 120g$
Cách pha chế:

- Cân $30g$ $CuSO_4$ và cho vào trong một chiếc bình có dung tích khoảng $250ml$.

- Đong $120g$ nước và đổ vào bình, khuấy đều cho đến khi $CuSO_4$ tan hết là được $150g$ dung dịch $CuSO_4$ $20\%$.

b) $150ml = 0,15l$

$n_{CuSO_4} = C_M . V = 1 . 0,15 = 0,15\text{ mol}$
$\Rightarrow m_{CuSO_4} =n . M = 0,15 . (64 + 32 + 4 . 16) = 0,15 . 160 = 24g$
Cách pha chế:
- Cân $24g$ $CuSO_4$ và cho vào trong một chiếc bình có dung tích khoảng $250ml$.

- Đong $150ml$ nước và đổ vào bình, khuấy đều cho đến khi $CuSO_4$ tan hết là được $150ml$ dung dịch $CuSO_4$ $1M$.

Câu 2:
a) $100ml = 0,1l$

$n_{NaOH} = C_M . V = 0,2 . 0,1 = 0,02\text{ mol}$
$\Rightarrow V_{NaOH(2M)} = \dfrac{n}{C_M} = \dfrac{0,02}{2} = 0,01l = 10ml$

$V_{H_2O} = 100 - 90 = 10ml$

Cách pha chế:
- Đong $10ml$ dung dịch $NaOH$ $2M$ và cho vào bình có dung tích khoảng $200ml$.

- Rót thêm $90ml$ nước vào trong bình, khuấy đều và ta được dung dịch $100ml$ dung dịch $NaOH$ $0,2M$

b) $m_{NaOH(5\%)} = \dfrac{C\% . m_{dd}}{100\%} = \dfrac{5\% . 150}{100\%} = 7,5g$

$\Rightarrow m_{ddNaOH(20\%)} = \dfrac{m_{ct} . 100\%}{C\%} = \dfrac{7,5 . 100\%}{20\%} = 37,5g$

$m_{H_2O} = 150 - 37,5 = 112,5g$

Cách pha chế:
- Cân $37,5g$ dung dịch $NaOH$ $20\%$ và cho vào bình.

- Đong $112,5g$ nước và cho vào bình, khuấy đều, ta được $150g$ dung dịch $NaOH$ $5\%$.

 

Thảo luận

Lời giải 2 :

Đáp án + Giải thích các bước giải:

Câu 1:

$a)$

`@` Tính toán:

$m_{CuSO_4}=150.20\%=30(g)$

$m_{H_2O}=150-30=120(g)$

`@` Cách pha: lấy $30g$ $CuSO_4$ cho vào cốc, cho tiếp $120g$ nước cất vào rồi khuấy đều ta thu được dung dịch cần pha.

$b)$

`@` Tính toán:

Đổi $150ml=0,15l$

$n_{CuSO_4}=0,15.1=0,15(mol)$

$m_{CuSO_4}=0,15.160=24(g)$

`@` Cách pha: lấy $24g$ $CuSO_4$ cho vào cốc có chia vạch, rót từ từ nước cất đến vạch $150ml$ thì dừng lại và khuấy đều ta thu được dung dịch cần pha.

Câu 2:

$a)$

`@` Tính toán:

Đổi $100ml=0,1l$

$n_{NaOH}=0,1.0,2=0,02(mol)$

$V_{dd\,NaOH\,2M}=\dfrac{0,02}{2}=0,01(l)=10(ml)$

`@` Cách pha: lấy $10ml$ dung dịch $NaOH\,2M$ cho vào cốc có chia vạch, rót từ từ nước cất đến vạch $100ml$ thì dừng lại và khuấy đều ta thu được dung dịch cần pha.

$b)$

`@` Tính toán:

$m_{NaOH}=150.5\%=7,5(g)$

$m_{dd\,NaOH,20\%}=\dfrac{7,5}{20\%}=37,5(g)$

$m_{H_2O}=150-37,5=112,5(g)$

`@` Cách pha: lấy $37,5g$ dung dịch $NaOH\,20\%$ cho vào cốc, cho thêm $112,5g$ nước cất vào rồi khuấy đều ta thu được dung dịch cần pha.

Bạn có biết?

Hóa học, một nhánh của khoa học tự nhiên, là ngành nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, và sự thay đổi của vật chất.Hóa học nói về các nguyên tố, hợp chất, nguyên tử, phân tử, và các phản ứng hóa học xảy ra giữa những thành phần đó.Hóa học đôi khi được gọi là "khoa học trung tâm" vì nó là cầu nối các ngành khoa học tự nhiên khác như vật lý học, địa chất học và sinh học.

Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư

Tâm sự 8

Lớp 8 - Năm thứ ba ở cấp trung học cơ sở, học tập bắt đầu nặng dần, sang năm lại là năm cuối cấp áp lực lớn dần nhưng các em vẫn phải chú ý sức khỏe nhé!

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAP247