A.
B.
C.
D.
A. tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
B. tỉ lệ thuận với bình phương khối lượng và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng
C. có độ lớn không phụ thuộc vào khối lượng của hai vật
D. không đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai vật
A. Trọng lực xác định bởi biểu thức P = mg
B. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật
C. Trọng lực tác dụng lên vật thay đổi theo vị trí của vật trên Trái Đất.
D. Tại một nơi ưên Trái Đất trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với gia tốc rơi tự do
A. là độ lớn trọng lực tác dụng lên vật
B. là trọng tâm của vật.
C. kí hiệu là P.
D. được đo bằng lực kế
A. độ lớn luôn thay đổi
B. điểm đặt tại trọng tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
C. điểm đặt tại trọng tâm của vật, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên
D. điểm đặt bất kỳ trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
A. Anhxtanh
B. Cu−lông
C. Faraday
D. Niutơn
A.
B.
C.
D.
A. chuyển động của các dòng hải lưu.
B. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
C. lực hấp dẫn của Mặt Trăng−Mặt Trời.
D. lực hấp dẫn của Mặt Trăng−Trái Đất.
A. chuyển động theo quán tính.
B. Mặt Trời và Trái Đất đều tròn.
C. lực hấp dẫn của Trái Đất − Mặt Trời.
D. Trái Đất có chuyển động tự quay.
A. là lực hút.
B. không có phản lực.
C. giữ cho các hành tinh chuyển động tròn quanh Mặt Trời
D. là lực tác dụng từ xa
A. mọi vật có khoảng cách rất lớn so với kích thước của chúng.
B. các vật đồng chất và có dạng hình cầu
C. hai chất điểm bất kì
D. mọi vật có hình dạng và khoảng cách bất kì
A. tăng đều theo độ cao h
B. giảm và tỉ lệ nghịch với bình phương của tổng độ cao h và bán kính Trái Đất R.
C. giảm đều theo độ cao h.
D. giảm theo tỉ lệ bình phương với độ cao h
A. lớn hơn trọng lực của hòn đá.
B. nhỏ hơn trọng lực của hòn đá
C. bằng trọng lực của hòn đá
D. bằng 0.
A. tăng gấp 3.
B. tăng gấp 9.
C. giảm còn một phần ba.
D. giảm 9 lần.
A. Trọng lực của một vật là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật đó
B. Trọng lượng của vật là độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật
C. Trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực.
D. Trọng lực tác dụng lên vật là không đổi
A. là do lực hút Trái Đất lớn hơn lực hút của các hòn đá lên Trái Đất.
B. sẽ luôn rơi nhanh chậm khác nhau do lực hút Trái Đất tác dring lên chúng khác nhau.
C. với cùng gia tốc khi lực cản không khí tác dụng lên chúng rất nhỏ so với trọng lượng của chúng
D. với gia tốc bằng gia tốc khi chúng rơi trên Mặt Trăng
A. luôn bằng nhau
B. phụ thuộc vào độ cao h
C. như nhau ở mọi nơi trên mặt đất
D. phụ thuộc khối lượng của vật
A. khác độ lớn, cùng phương, cùng chiều
B. cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều nhau
C. khác độ lớn, cùng phương, ngược chiều nhau
D. có phương thay đổi và không trùng nhau
A. và trọng lượng giảm đi.
B. và trọng lượng không đổi
C. không đổi còn trọng lượng giảm đi
D. giảm còn trọng lưọng tăng lên
A.
B.
C.
D.
A. kg
B.
C.
D. Nm/s
A. Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ
B. Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dụng lực kế
C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật
D. Trọng lượng của vật phụ thuộc vào trạng thái chuyển động
A.
B.
C.
D.
A. Nhỏ hơn trọng lượng hòn đá
B. Bằng trọng lượng của hòn đá
C. Lớn hơn trọng lượng hòn đá
D. Bằng 0
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247