Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Câu 1 : Khi đạo đức trở thành nội dung của quy phạm pháp luật thì các giá trị đạo đức được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng phương tiện gì?

A. sức ép của dư luận xã hội.

B. niềm tin của mọi người trong xã hội.

C. lương tâm của mỗi cá nhân.

D. sức mạnh quyền lực của nhà nước.

Câu 3 : Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của mình là bình đẳng trong nội dung nào dưới đây?

A. quản lí nguồn nhân lực.

B. thực hiện quyền lao động.

C. điều phối sản xuất.

D. thu hút đầu tư.

Câu 4 : Anh G vay thêm tiền để mua xe ô tô vào thời điểm thuế nhập khẩu mặt hàng này đang giảm mạnh. Anh G đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung - cầu?

A. Cung - cầu độc lập giá cả.

B. Cung - cầu loại trừ giá cả.

C. Giá cả tăng thì cầu giảm.

D. Giá cả giảm thì cầu tăng.

Câu 6 : Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng nào dưới đây?

A. Thước đo giá trị.

B. Quản lí sản xuất.

C. Tiền tệ thế giới.

D. Phương tiện cất trữ.

Câu 7 : Việc xây dựng tủ sách pháp luật trong nhà trường nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Phổ biến pháp luật.

B. Thực hiện pháp luật.

C. Sửa đổi pháp luật.

D. Ban hành pháp luật.

Câu 8 : Cá nhân, tổ chức thực hiện đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là thực hiện pháp luật theo hình thức nào?

A. tuân thủ pháp luật.

B. sử dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 9 : Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và một nội dung nào nữa?

A. giao dịch dân sự.

B. công vụ nhà nước.

C. trao đổi hàng hóa.

D. chuyển nhượng tài sản.

Câu 10 : Sự biến đổi về lượng chỉ dẫn tới sự biến đổi về chất khi nào?

A. lượng biến đổi trong giới hạn của độ.

B. lượng biến đổi đến điểm nút thì dừng lại.

C. lượng biến đổi đến điểm nút và tiếp tục biến đổi.

D. lượng biến đổi đồng thời chất cũng biến đổi.

Câu 11 : Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là gì?

A. trách nhiệm pháp lí.

B. thi hành nội quy.

C. tuân thủ quy chế.

D. thực thi đường lối.

Câu 12 : Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi chúng để tạo ra các sản phẩm như thế nào?

A. đo lường tỉ lệ lạm phát.

B. cân đối ngân sách quốc gia.

C. bảo mật các nguồn thu nhập.

D. phù hợp với nhu cầu của mình.

Câu 13 : Hiểu như thế nào là không đúng về sự thống nhất giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn triết học?

A. Hai mặt đối lập liên hệ, gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau.

B. Hai mặt đối lập cùng tồn tại trong một chỉnh thể.

C. Không có mặt này thì không có mặt kia.

D. Hai mặt đối lập hợp thành một khối thống nhất.

Câu 14 : Anh, chị, em không được có hành vi như thế nào với nhau?

A. Giúp đỡ.

B. Lợi dụng.

C. Yêu thương.

D. Chăm sóc.

Câu 16 : Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh không xuất phát từ đâu?

A. nền kinh tế tự nhiên.

B. sự tồn tại nhiều chủ sở hữu.

C. điều kiện sản xuất khác nhau.

D. lợi ích kinh tế đối lập.

Câu 17 : Theo quy định của pháp luật, người có hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm thì phải chịu hình thức nào sau đây?

A. chịu trách nhiệm hình sự.

B. chịu khiếu nại vượt cấp.

C. hủy bỏ đơn tố cáo.

D. hủy bỏ mọi thông tin.

Câu 18 : Tài sản của vợ, chồng được thừa kế riêng, được tặng riêng trong thời kì hôn nhân được gọi là tài sản gì?

A. thừa kế của con.

B. bố mẹ cho con.

C. chung của vợ và chồng.

D. riêng của vợ hoặc chồng.

Câu 19 : Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với gia đình anh P đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân.

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân.

D. Bảo vệ quyền tham gia và quản lý xã hội.

Câu 21 : Yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất của cải vật chất là gì?

A. sức lao động.

B. đối tượng lao động.

C. công cụ lao động.

D. tư liệu lao động.

Câu 22 : Trong quá trình xây dựng pháp luật, nhà nước luôn cố gắng đưa những nội dung nào dưới đây vào trong những quy phạm pháp luật?

A. Quy phạm đạo đức phổ biến.

B. Thói quen con người.

C. Phong tục, tập quán.

D. Chuẩn mực xã hội.

Câu 24 : Ông K chuyển từ sản xuất bánh kẹo sang chế biến hải sản đóng hộp là mặt hàng đang được ưa chuộng trên thị trường nên thu được nhiều lợi nhuận. Ông K đã vận dụng tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?

A. Tích cực thu hút ngân sách quốc gia.

B. Xóa bỏ sự phân hóa giàu - nghèo.

C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.

D. Bảo mật quy trình phân phối sản phẩm.

Câu 25 : Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là thực hiện pháp luật theo hình thức nào?

A. thi hành pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.

D. sử dụng pháp luật.

Câu 26 : Em H là học sinh lớp 12, bố bị tai nạn qua đời, mẹ bị bệnh nặng. Hàng ngày ngoài giờ học em đi làm thêm, đồng thời chăm sóc mẹ và đứa em nhỏ của mình. Em H đã thực hiện đúng những nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình nào sau đây?

A. Bình đẳng giữa vợ và chồng, cha mẹ và con.

B. Bình đẳng giữa cha mẹ và con, ông bà và cháu.

C. Bình đẳng giữa cha mẹ và con, anh, chị em.

D. Bình đẳng giữa ông bà và cháu, anh, chị, em.

Câu 27 : Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính?

A. Buôn bán động vật trong danh mục cấm.

B. Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe mô tô.

C. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người.

D. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép.

Câu 28 : Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền nào?

A. sử dụng hay bán.

B. bán hay cho thuê.

C. chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.

D. sở hữu, sử dụng, định đoạt.

Câu 30 : Trong những câu dưới đây, câu nào không thể hiện mối quan hệ lượng đổi dẫn đến chất đổi?

A. Chín quá hóa nẫu.

B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

C. Đánh bùn sang ao.

D. Có công mài sắt có ngày nên kim.

Câu 31 : Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng?

A. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản chung.

B. Có trách nhiệm chăm lo cho các con về thể chất và trí tuệ.

C. Tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm của nhau.

D. Tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247