Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD 50 câu trắc nghiệm Quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân !!

50 câu trắc nghiệm Quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân !!

Câu 12 : Chị H muốn đi học cao học nhưng anh T không đồng ý vì cho rằng phụ nữ không nên học cao hơn chồng mà nên giành nhiều thời gian đề chăm chồng, chăm con và lo cho gia đình. Hành vi của anh T đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng về

A. tôn trọng, giữ gìn danh dự, nhân phẩm, uy tín của nhau.

B. việc tham gia các hoạt động chính trị, xã hộỉ.

C. giúp, tạo  điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.

D. quyền được lao động, cống hiến trong cuộc sống.

Câu 13 : Ông T (50 tuổi) và bà G (47 tuổi) có với nhau 2 người con trai là N (25 tuổi) và S (17 tuổi). Ông T và bà G ly hôn được 4 tháng, thì anh S bị tai nạn chấn thựơng sọ não, sống thực vật. Nhưng ông T không có trách nhiệm, bà G phải một mình chăm sóc. Bà G đề nghị ông có cấp cho S vì bản thân không còn khả năng lao động. Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình nhận định nào sau đây đúng?

A. Ông T không có trách nhiệm chu cấp cho S vì S đã thành niên.

B. Ông T phải có trách nhiệm chu cấp cho S cùng với bà G vì S không còn khả năng lao động.

C. S ở với bà G nên bà phải có trách nhiệm chăm sóc.

D. N đã lớn nên phải có trách nhiệm chăm sóc em mình.

Câu 14 : Anh G muốn bán một chiếc xe ô tô là tài sản riêng của anh G trước khi kết hôn, nhưng vợ không đồng ý. Trong trường hợp này, theo quy định của pháp luật anh G có quyền bán chiếc xe đó không?

A. Được, vì chiếc xe thuộc sở hữu của anh G.

B. Không, vì khi kết hôn chiếc xe là tài sản chung.

C. Không, vì đây là tài sản đang tranh chấp

D.  Được, nhưng phải được vợ chấp thuận

Câu 21 : Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu

A. bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ ,chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

B. bình đẳng về quyền.

C. tất cả các thành viên trong gia đình có trách nhiệm như nhau.

D. bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 22 : Nguyên tắc nào dưới đây cơ bản và quan trọng nhất trong chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay?

A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng.

B. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

C. Vợ chồng bình đẳng.

D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Câu 23 : Bình đẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.

B. Quan hệ gia đình và quan hệ XH.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống

Câu 24 : Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?

A. Có bổn phận thương yêu, chăm sóc giúp đỡ nhau.

B. Không phân biệt đối xử giữa các con.

C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

D. Có quyền ngang nhau trong lựa chọn nơi cư trú.

Câu 25 : Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ phải yêu thương, nuôi dưỡng chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.

B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

C. Con có bổn phận yêu quí, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.

D. Con cả có trách nhiệm nuôi dưỡng khi cha mẹ về già.

Câu 26 : Phương án nào dưới đây là biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân?

A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.

B. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.

C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.

D. Người vợ quyết định việc sử dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.

Câu 27 : Luật hôn nhân gia đình năm 2014 qui định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi.

C. Nam 22 tuổi nữ 20 tuổi.

D. Nam 19 tuổi, nữ 18 tuổi.

Câu 28 : Sau khi sinh con, để thuận lợi cho công tác và chăm sóc con, chi A bàn với chồng chuyển đến nhà sống cùng bố mẹ đẻ của chị, chồng chị đã vui vẻ đồng ý. Việc làm trên thể hiện

A. bình đẳng trong quan hệ tài sản.

B. bình đẳng trong quan hệ nhân thân.

C. bình đẳng trong tình cảm vợ chồng.

D. bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 29 : Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ nào dưới đây?

A. Quan hệ nhân thân và tài sản.

B. Quan hệ nhân thân và dân sự.

C. Quan hệ tài sản và dân sự.

D. Quan hệ dân sự và hôn nhân.

Câu 37 : Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình bằng biện pháp nào dưới đây?

A.Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về hôn nhân và gia đình.

B. Xây dựng quan hệ hôn nhân và gia đình tiến bộ.

C. Kịp thời xử lí các hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân.

D. Cả A,B,C.

Câu 38 : Nhà nước ta bảo đảm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Xây dựng gia đình ấm no, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc bền vững.

B. Xây dựng đất nước CNH-HĐH.

C. Xây dựng thành công xã hội chủ nghĩa.

D. Cả A,B,C.

Câu 39 : Quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn được gọi là gì sau đây?

A. Kết hôn.

B. Hôn nhân.

C. Hợp đồng hôn nhân.

D. Xã hội.

Câu 41 : Đăng ký kết hôn được thực hiện tại đâu?

A. UBND xã, phường, thị trấn.

B. UBND cấp huyện.

C. UBND cấp tỉnh.

D. Thôn, xóm.

Câu 42 : Nam, nữ kết hôn phải tuân theo các điều kiện nào sau đây?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định.

C. Không bị mất năng lực hành vi dân sự.

D. Cả A,B,C.

Câu 43 : Vợ chồng có các nghĩa vụ chung nào về tài sản sau đây?

A. Nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch do vợ chồng cùng thỏa thuận xác lập, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại mà theo quy định của pháp luật vợ chồng cùng phải chịu trách nhiệm.

B. Nghĩa vụ do vợ hoặc chồng thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.

C. Nghĩa vụ phát sinh từ việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung.

D. Cả A,B,C.

Câu 44 : Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp nào sau đây?

A.Vợ đang mang thai.

B. Vợ đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.

C. Vợ mới sinh con.

D. Cả A,B,C.

Câu 45 : Vợ chồng có quyền nhờ người mang thai hộ khi có đủ điều kiện nào sau đây?

A. Có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về việc người vợ không thể mang thai và sinh con ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.

B. Vợ chồng đang không có con chung.

C.  Đã được tư vấn về y tế, pháp lý, tâm lý.

D. Cả A,B,C.

Câu 46 : Con từ bao nhiêu tuổi có quyền định đoạt tài sản riêng theo Luật Hôn nhân và gia đình?

A. Từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi.

B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. Từ đủ 15 tuổi đến đủ 18 tuổi.

D. Từ đủ 14 tuổi đến đủ 18 tuổi.

Câu 47 : Người được nhờ mang thai hộ phải có điều kiện sau đây?

A. Là người thân thích cùng hàng của bên vợ hoặc bên chồng nhờ mang thai hộ.

B. Đã từng sinh con và chỉ được mang thai hộ một lần.

C. Ở độ tuổi phù hợp và có xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền về khả năng mang thai hộ.

D. Cả A,B,C.

Câu 50 : Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thực hiện ở việc làm sau đây?

A. Đối xử công bằng.

B. Dân chủ.

C. Tôn trọng lẫn nhau.

D. Cả A,B,C.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247