Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Địa lý Đề thi HK2 môn Địa Lý 8 năm 2021 Trường THCS Âu Dương Lân

Đề thi HK2 môn Địa Lý 8 năm 2021 Trường THCS Âu Dương Lân

Câu 1 : Khó khăn lớn nhất của miền về khí hậu là:

A. Mùa khô kéo dài

B. Mùa khô diễn ra ngắn

C. Không có mùa lạnh

D. Chịu ảnh hưởng mạnh của gió Lào

Câu 2 : Mùa khô ở miền Nam diễn ra gay gắt hơn so với hai miền ở phía Bắc không phải do:

A. Thời tiết nắng nóng, ít mưa

B. Độ ẩm nhỏ

C. Khả năng bốc hơi lớn

D. Ảnh hưởng mạnh của gió Đông Bắc

Câu 3 : Tại sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không có mùa đông lạnh như hai miền phía Bắc?

A. Sự giảm sút của gió mùa Đông Bắc và gió tín phong hoạt động mạnh

B. Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nhưng bị chi phối bởi gió khác

C. Tác dụng chắn của địa hình và vùng đồng bằng duyên hải

D. Phần lãnh thổ miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ kéo dài hơn

Câu 4 : Đặc điểm không đúng với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là:

A. Núi non trùng điệp, nhiều núi cao, thung lũng sâu

B. Nhiều sông suối, thác ghềnh

C. Các dãy núi chạy theo hướng vòng cung

D. Có đủ các vành đai khí hậu từ nhiệt đới đến ôn đới

Câu 5 : Đặc điểm nổi bật của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là:

A. Có mùa đông lạnh nhất cả nước

B. Mùa đông lạnh, mưa phùn

C. Mùa đông lạnh, kéo dài

D. Mùa động rất lạnh trong thời gian ngắn

Câu 6 : Phạm vi lãnh thổ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ gồm:

A. khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng duyên hải miền Trung.

B. khu đồi núi hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng duyên hải miền Trung.

C. khối đồi núi hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ

D. khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 7 : Vì sao nói Việt Nam là một nước ven biển?

A. nằm giáp biển

B. biển ảnh hưởng sâu sắc đến khí hậu

C. có biển Đông bao bọc phía đông và phía nam phần đất liền.

D. có vùng biển rộng.

Câu 8 : Nói Việt Nam là xứ sở cả cảnh quan đồi núi là do:

A. địa hình cao

B. có một phần diện tích là đồi núi.

C. đồi núi góp phần quan trọng vào nền kinh tế.

D. 3/4 diện tích là đồi núi.

Câu 9 : Tại sao thiên nhiên Việt Nam mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa ẩm?

A. Nằm kéo dài trên nhiều vĩ độ

B. Vị trí địa lí

C. Nằm gần biển.

D. Lãnh thổ hẹp ngang.

Câu 10 : Nhận định không đúng về nguồn tài nguyên sinh vật nước ta:

A. vô cùng phong phú, đa dạng.

B. là nguồn tài nguyên vô tận.

C. có khả năng phục hồi và phát triển.

D. có nhiều giá trị về kinh tế - xã hội- môi trường.

Câu 11 : Vai trò quan trọng nhất của các vườn quốc gia là

A. cung cấp lâm sản cho công nghiệp chế biến gỗ.

B. bảo vệ nguồn nước ngầm.

C. phát triển du lịch sinh thái.

D. bảo vệ, phục hồi và phát triển tài nguyên sinh học tự nhiên.

Câu 12 : Các loài động vật nào sau đây đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng?

A. Báo, gấu, vượn đen

B. Tê giác, trâu rừng

C. Bò sữa, gà đen

D. Voọc đen, sếu cổ trụi

Câu 14 : Ý nghĩa kinh tế của tài nguyên rừng ở nước ta?

A. bảo vệ sự đa dạng sinh vật.

B. cung cấp nhiều lâm sản quý.

C. hạn chế thiên tai lũ lụt, xói mòn, sạt lở đất.

D. bảo vệ nguồn nước ngầm.

Câu 15 : Rừng thưa rụng lá phát triển ở vùng nào của nước ta?

A. Hoàng Liên Sơn.

B. Tây Nguyên.

C. Việt Bắc.

D. Đông Bắc.

Câu 16 : Hệ sinh thái nông nghiệp phát triển chủ yếu ở vùng:

A. trung du

B. đồng bằng

C. cao nguyên

D. miền núi

Câu 17 : Sự đa dạng và phong phú của sinh vật Việt Nam không thể hiện ở:

A. Kiểu hệ sinh thái

B. Thành phần loài

C. Phân bố rộng khắp trên cả nước

D. Gen di truyền

Câu 18 : Khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên ở nước ta là vườn quốc gia:

A. Bạch Mã

B. Ba Bể

C. Ba Vì

D. Cúc Phương

Câu 19 : Rừng ôn đới núi cao phát triển ở vùng nào?

A. Hoàng Liên Sơn.

B. Ba Vì.

C. Tây Nguyên.

D. Tam Đảo.

Câu 21 : Nước ta có mấy nhóm đất chính?

A. 4 nhóm

B. 3 nhóm

C. 2 nhóm

D. 5 nhóm

Câu 22 : Có màu đỏ thẫm hoặc vàng, độ phì cao thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp là đặc điểm của loại đất nào?

A. Đất phù sa.

B. Đất mặn, đất phèn

C. Đất mùn núi cao.

D. Đất feralit.

Câu 23 : Khó khăn chủ yếu trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở miền đồi núi nước ta là

A. đất dễ bị ngập úng.

B. đất chua, nhiễm phèn.

C. đất dễ bị xói mòn, rửa trôi.

D. đất dễ bị xâm nhập mặn.

Câu 24 : Đất phèn mặn chiếm diện tích lớn tập trung chủ yếu ờ vùng nào?

A. Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.

Câu 25 : Yếu tố quyết định đến thành phần khoáng vật, cơ giới của đất là:

A. Địa hình

B. Thời gian

C. Đá mẹ

D. Tác động của con người

Câu 26 : Sông ngòi Nam bộ có chế độ nước:

A. Điều hòa theo mùa

B. Lũ lớn

C. Lên nhanh

D. Không điều hòa

Câu 27 : Hệ thống sông lớn nhất Đông Nam Á:

A. Sông Đồng Nai

B. Sông Mê Công

C. Sông Hồng

D. Sông Mã

Câu 28 : Sông Mê Công chảy vào nước ta có tên là:

A. Sông Cửu Long

B. Sông Hậu

C. Sông Tiền

D. Sông Sài Gòn

Câu 29 : Nhận định không đúng với sông ngòi Trung bộ là:

A. Nhiều sông lớn

B. Ngắn và dốc có

C. Lũ lên nhanh

D. Lũ đột ngột

Câu 30 : Sông ngòi miền Trung có lũ lên nhanh và đột ngột, nguyên nhân chủ yếu do

A. Lượng mưa tập trung với lưu lượng lớn.

B. Địa hình núi cao, bị cắt xẻ mạnh.

C. Sông ngắn, nhỏ, dốc và mưa lớn tập trung.

D. Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, bị cắt xẻ mạnh.

Câu 31 : Sông có diện tích lưu vực lớn nhất nước ta là:

A. Sông Hồng.

B. Sông Mê Công.

C. Sông Đồng Nai.

D. Sông Mã.

Câu 32 : Ở Bắc Bộ, mưa ngâu thường diễn ra vào giữa tháng:

A. Tháng 7

B. Tháng 8

C. Tháng 6

D. Tháng 9

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247