Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Trần Phú Lần 1

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Trần Phú Lần 1

Câu 1 : Vì sao hai hàng hóa có thể trao đổi được với nhau?

A. chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng.

B. chúng đều có giá trị sử dụng khác nhau.

C. chúng đều có giá trị bằng nhau.

D. chúng đều là sản phẩm của lao động. 

Câu 3 : Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là gì?

A. sản xuất kinh tế.

B. sản xuất của cải vật chất.

C. thỏa mãn nhu cầu.

D. quá trình sản xuất.

Câu 4 : Khi giá cả giảm thì cung, cầu sẽ diễn biến theo chiều hướng nào dưới đây?

A. Cung tăng, cầu giảm.

B. Cung giảm, cầu tăng.

C. Cung tăng, cầu tăng.

D. Cung giảm, cầu giảm.

Câu 6 : Pháp luật được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, trong tất cả mọi lĩnh vực là đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính cưỡng chế của pháp luật.

D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

Câu 7 : Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là gì?

A. sử dụng pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 8 : Người ở độ tuổi bao nhiêu phải chịu trách nhiệm hành chính do cố ý?

A. từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

B. từ 14 tuổi đến đủ 16 tuổi.

C. từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

D. từ 16 tuổi đến đủ 18 tuổi.

Câu 9 : Một trong những dấu hiệu cơ bản nào để xác định hành vi, vi phạm pháp luật của cá nhân là người vi phạm?

A. tiềm lực tài chính vững vàng.

B. điều kiện tiếp cận nhân chứng.

C. các mối quan hệ xã hội.

D. năng lực trách nhiệm pháp lí.

Câu 10 : Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý là dấu hiệu nhận biết khái niệm nào dưới đây?

A. Công dân bình đẳng trước pháp luật.

B. Công dân bình đẳng về quyền.

C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 11 : Bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong mối quan hệ nào?

A. Tài sản và sở hữu.

B. Nhân thân và tài sản.

C. Dân sự và xã hội.

D. Nhân thân và lao động.

Câu 12 : Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền gì?

A. tự chủ đăng kí kinh doanh.

B. kinh doanh không cần đăng kí.

C. miễn giảm thuế thu nhập.

D. tăng thu nhập cá nhân.

Câu 13 : Hoạt động tưởng niệm người có công với đất nước là gì?

A. hoạt động tôn giáo.

B. hoạt động mê tín dị đoan.

C. hoạt động tín ngưỡng.

D. hoạt động vi phạm pháp luật.

Câu 14 : Việc giao kết hợp đồng lao động được tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

B. Tự do, dân chủ, bình đẳng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

C. Tự do, tự nguyện, công bằng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

D. Tự do, chủ động, bình đãng, không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

Câu 16 : Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ nào?

A. sở hữu và lao động.

B. lao động, công vụ nhà nước.

C. nhân thân và tài sản.

D. nội quy, quy tắc quản lí.

Câu 18 : Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Đối với công dân đây là quyền gì?

A. bất khả xâm phạm về thân thể.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 20 : Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của ..........

A. nhà nước và công dân.

B. nhà nước và pháp luật.

C. nhà nước và xã hội.

D. nhà nước và công an.

Câu 22 : Nội dung nào sau đây không phải là quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh theo quy định pháp luật.

C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề.

D. Quyền tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm.

Câu 25 : Việc cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm luật giao thông đường bộ phản ánh đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quyền lực bắt buộc chung.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xã hội rộng lớn hơn.

D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

Câu 26 : Trong cùng điều kiện, hoàn cảnh như nhau khi vi phạm pháp luật công dân phải chịu trách nhiệm pháp lí ngang nhau là nội dung nào dưới đây? 

A. Bình đẳng về điều kiện xã hội.

B. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. Bình đẳng trước pháp luật.

Câu 27 : Chủ thể của hợp đồng lao động là ai?

A. người lao động và đại diện người lao động

B. người lao động và người sử dụng lao động.

C. đại diện người lao động và người sử dụng lao động.

D. đại diện người lao động và đại diện người sử dụng lao động.

Câu 28 : Hình thức văn bản nào dưới đây là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Điều lệ của Đoàn thanh niên.

B. Đơn đề nghị xét miễn giảm thuế.

C. Lệnh ân xá của Chủ tịch nước.

D. Nội quy ra vào cơ quan nhà nước.

Câu 29 : Sau khi chị P sinh con, Giám đốc công ty Y đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn đối với chị P. Nhờ được tư vấn pháp luật, chị P đã được trở lại công ty làm việc. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây của công dân?

A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chị P.

B. Đáp ứng mọi nhu cầu và nguyện vọng của chị.

C. Bảo vệ mọi lợi ích hợp pháp của phụ nữ.

D. Bảo vệ mọi đặc quyền của lao động nữ.

Câu 30 : Chị H điều khiển xe Lead nhãn hiệu Honda nhưng không đội mũ bảo hiểm và còn đi vào đường ngược chiều. Khi bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt và yêu cầu kí vào biên bản thì chị H đã không chịu kí. Chị H đã vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật.

B. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.

C. Thực hiện pháp luật và áp dụng pháp luật.

D. Thi hành pháp luật và sử dụng pháp luật. 

Câu 33 : Chị D được đề nghị ký hợp đồng lao động vào làm việc trong Công ty S. Chị D có thể căn cứ vào quyền bình đẳng nào dưới đây để thỏa thuận về nội dung hợp đồng?

A. Bình đẳng trong giữa Giám đốc và nhân viên.

B. Bình đẳng về tự do ngôn luận của công dân.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng giữa những người lao động.

Câu 36 : Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh K. Học sinh K tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh P đang đứng bên cạnh. Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh P?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. Tự do ngôn luận của công dân có quốc tịch Việt Nam.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247