Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Địa lý Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 23 Cơ cấu dân số

Trắc nghiệm Địa lý 10 Bài 23 Cơ cấu dân số

Câu 1 : Cơ cấu dân số được phân ra thành hai loại là

A. Cơ cấu sinh học và cơ cấu theo trình độ.

B. Cơ cấu theo giới và cơ cấu theo tuổi.

C. Cơ cấu theo lao động và cơ cấu theo trình độ.

D. Cơ cấu sinh học và cơ cấu xã hội.

Câu 2 : Cho biểu đồ biểu thị : CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA ẤN ĐỘ, BRA – XIN VÀ ANH NĂM 2013 (%)Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10

A. Ở Ấn Độ, gần 50% lao động làm việc ở khu vực 2.

B. Ở Anh, có tới gần 80% lao động làm việc ở khu vực 1.

C. Ở Bra – xin ,tỉ lệ lao động ở khu vực 2 thấp hơn ở Ấn Độ nhưng cao hơn so với ở Anh. 

D. Những nước phát triển có tỉ lệ lao động trong khu vực 1 thấp.

Câu 3 : Cho bảng số liệu:CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014

A. Biểu đồ miền. 

B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ đường.  

D. Biểu đồ cột ghép.

Câu 4 : Cho bảng số liệu:CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014

A. Pháp là nước phát triển.

B. Mê-hi-cô là nước phát triển.

C. Việt Nam là nước phát triển. 

D. Cả ba nước đều là nước phát triển.

Câu 5 : Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số không hoạt động kinh tế? 

A. Những người đang làm việc trong các nhà máy.

B. Những người nông dân đang làm việc trên ruộng đồng.

C. Học sinh, sinh viên. 

D. Có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.

Câu 6 : Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế? 

A. Nội trợ.

B. Những người tàn tật.

C. Học sinh, sinh viên. 

D. Những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.

Câu 7 : Nguồn lao động được phân làm hai nhóm 

A. Nhóm có việc làm ổn định và nhóm chưa có việc làm.

B. Nhóm có việc làm tạm thời và nhóm chưa có việc làm.

C. Nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số không hoạt động kinh tế. 

 

D. Nhóm tham gia lao động và nhóm không tham gia lao động.

Câu 8 : Bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động được gọi là  

A. Nguồn lao động.

B. Lao động đang hoạt động kinh tế.

C. Lao động có việc làm. 

D. Những người có nhu cầu về việc làm.

Câu 9 : Kiểu tháp ổn định (Nhật) có đặc điểm là: 

A. Đáy rộng, đỉnh nhọn, hai cạnh thoải.

B. Đáy hẹp, đỉnh phình to.

C. Ở giữa tháp thu hẹp, phình to ở phía hai đầu. 

D. Hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.

Câu 10 : Sự khác biệt giữa tháp thu hẹp với tháp mở rộng là 

A. Đáy rộng, đỉnh nhịn, ở giữa thu hẹp.

B. Đáy hẹp, đỉnh phình to.

C. Ở giữa tháp phình to, thu hẹp về hai phía đáy và đỉnh tháp. 

 

D. Hẹp đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247