Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Vật lý Đề kiểm tra trắc nghiệm Chương 2 môn Vật lý 10 có đáp án

Đề kiểm tra trắc nghiệm Chương 2 môn Vật lý 10 có đáp án

Câu 4 : Một vật đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì vật sẽ chuyển động như thế nào?

A. Vật dừng lại ngay.    

B. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với tốc độ 5m/s.

C. Vật chuyển động chậm dần đều rồi dừng lại.  

D. Vật sẽ đổi hướng chuyển động.

Câu 5 : Khi một vật chịu tác dụng của một lực có độ lớn và hướng không đổi thì

A. vật  sẽ chuyển động tròn đều.      

B. vật sẽ chuyển động thẳng nhanh dần đều.

C. vật sẽ chuyển động  thẳng chậm dần đều.        

D. vật sẽ chuyển động thẳng biến đổi đều.

Câu 6 : Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang, vật đứng yên. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A.  Vật đứng yên vì lực ma sát đã giữ vật.          

B. Vật đứng yên vì lực tác dụng lên vật quá nhỏ.

C. Vật đứng yên vì   không có lực nào tác dụng lên vật.  

D. Vật đứng yên vì hợp lực tác dụng lên vật bằng 0.

Câu 7 : Khi khối lượng của hai vật tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn

A. tăng gấp 4 lần.  

B. giảm đi một nữa.  

C. tăng gấp 16 lần.

D. giữ nguyên như cũ.

Câu 9 : Lực ma sát trượt không phụ thuộc các yếu tố nào?

A. Diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.            

B. Bản chất và các điều kiện về bề mặt.

C. Cả A và B đều đúng.      

D. Cả A và B mới đúng.

Câu 10 : Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích

A. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường.                     

B. giảm lực ma sát để giảm hao mòn.

C. tăng lực ma sát để xe khỏi trượt.                             

D. giới hạn vận tốc của xe.                  

Câu 11 : Tại cùng một địa điểm 2 vật có khối lượng m1<m2, trọng lực tác dụng lên 2 vật  lần lượt là P1, P2 luôn thỏa điều kiện:

A. P1= P2         

B. \(\frac{{{P_1}}}{{{P_2}}} < \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}}\)

C. P1>  P2

D. \(\frac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \frac{{{m_1}}}{{{m_2}}}\)

Câu 14 : Hai chất điểm bất kỳ hút nhau với một lực

A. tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.               

B. tỷ lệ thuận với tích hai khối lượng.

C. cả A và B đều đúng                 

D. A hoặc B đúng

Câu 15 : Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên vật giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào?

A. Không thay đổi.  

B. Nhỏ hơn.          

C. Lớn hơn.    

D. Bằng không.

Câu 16 : Lực ma sát trượt có độ lớn

A. tỷ lệ với của trọng lượng của vật.   

B.  tỷ lệ với độ lớn của áp lực.

C. tỷ lệ với khối lượng của vật.

D. tỷ lệ với vận tốc của vật.

Câu 17 : Một vật được ném ngang từ độ cao h với vận tốc ban đầu là v0. Tầm xa của vật được tính bằng công thức

A. \(x = {v_0}\sqrt {\frac{g}{{2h}}} \)     

B.  \(x = {v_0}\sqrt {\frac{{2h}}{g}} \)                

C. \(x = {v_0}\sqrt {\frac{h}{{2g}}} \)                   

D. \(x = {v_0}\sqrt {\frac{{2g}}{h}} \)

Câu 18 : Gọi F1 , F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và  F2.     

B. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.

C.  F luôn luôn lớn hơn cả F1 và F2.                 

D. Trong mọi trường hợp :   \(\left| {{F_1} - {F_2}} \right| \le F \le \left| {{F_1} + {F_2}} \right|\)

Câu 22 : Điều nào sau đây là sai với ý nghĩa của tính quán tính một vật?

A. Quán tính là tính chất của mọi vật bảo toàn vận tốc của mình khi không chịu lực nào tác dụng hoặc khi chịu tác dụng của những lực cân bằng nhau.

B. Nguyên nhân làm cho các vật tiếp tục chuyển động thẳng đều khi các lực tác dụng vào nó mất đi chính là tính quán tính của vật.

C. Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính.

D. Những vật có khối lượng rất nhỏ thì không có quán tính.

Câu 23 : Bi A có khối lượng gấp đôi bi B. Cùng một lúc tại cùng một vị trí, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang với tốc độ vo. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng.

A. A chạm đất trước B.            

B. Cả hai đều chạm đất cùng lúc.

C.  A chạm đất sau B.                         

D. Chưa biết giá trị vo nên chưa kết luận được.

Câu 24 : Một người đẩy một vật trượt thẳng nhanh dần đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực theo phương ngang có độ lớn 400N. Khi đó, độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ

A. lớn hơn 400N.            

B. nhỏ hơn 400N.     

C. bằng 400N.                   

D. bằng độ lớn phản lực của sàn nhà tác dụng lên vật.

Câu 26 : Một chiếc xe chạy trên chiếc cầu cong vòng lên bán kính R. Tại Điểm cao nhất của cầu, áp lực gây ra do xe tác dụng lên cầu

A. nhỏ hơn trọng lượng xe.          

B.  nhỏ hơn khối lượng xe.      

C. bằng trọng lượng xe.        

D. lớn hơn trọng lượng xe.

Câu 27 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về khối lượng?

A. Khối lượng đo bằng đơn vị Kg.

B. Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không thay đổi đối với mỗi vật.

C. Vật có khối lượng càng lớn thì mức quán tính của vật càng nhỏ và ngược lại.

D. Khối lượng có tính chất cộng được.

Câu 28 : Một vật đang trượt trên mặt phẳng nằm ngang, hệ số ma sát sẽ thay đổi thế nào nếu ta tăng khối lượng của vật.

A. Hệ số ma sát tăng do áp lực tăng.  

B. Hệ số ma sát giảm do áp lực tăng.

C. Hệ số ma sát không đổi.      

D. Hệ số ma sát tăng do trọng lực tăng.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247