A. Tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng
B. Tỉ lệ nghịch với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
C. Tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng
D. Tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
A. Lực hấp dẫn tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng
B. Lực hấp dẫn tỉ lệ nghịch với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
C. Lực hấp dẫn tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng
D. Lực hấp dẫn tỉ lệ thuận với tích của hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
A. cùng phương, cùng chiều
B. cùng độ lớn và cùng chiều
C. cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn
D. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn
A. Lực hấp dẫn có phương trùng với đường thẳng nối hai chất điểm
B. Lực hấp dẫn có điểm đặt tại mỗi chất điểm
C. Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực trực đối
D. Lực hấp dẫn của hai chất điểm là cặp lực cân bằng
A. $F_{hd}=\dfrac{m_1}{m_2}{G}{r^2}$
B. $F_{hd}=G\dfrac{{m_1}{m_2}}{r^2}$
C. $F_{hd}=G\dfrac{{m_1}{m_2}}{r}$
D. ${F}_{hd}=\dfrac{{m_1}{m_2}}{Gr}$
A. Môi trường giữa hai vật
B. Thể tích của hai vật
C. Khối lượng của Trái Đất
D. Khối lượng và khoảng cách giữa hai vật
A. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức P = mg
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật
C. Trọng lực tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật
A. Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ
B. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật
C. Trọng lượng của vật không phụ thuộc vào trạng thái chuyển động của vật đó
D. Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dùng lực kế
A. $g = \frac{{GM}}{{(R + h)_{}^2}}$
B. $g = \frac{{GmM}}{{R^2}}$
C. $g = \frac{{GM}}{{(R + h)}}$
D. $g = \frac{GM}{R^2}$
A. không thay đổi
B. giảm rồi tăng
C. càng tăng
D. càng giảm
A. $1,334.{10}^{-11}{N}$
B. $2,668.{10}^{-10}{N}$
C. $1,334.{10}^{-12}{N}$
D. $2,668.{10}^{-12}{N}$
A. $1,0672.{10}^{-8}{N}$
B. $1,0672.{10}^{-6}{N}$
C. $1,0672.{10}^{-7}{N}$
D. $1,0672.{10}^{-11}{N}$
A. ${2}{r_1}$
B. $\dfrac{r_1}{4}$
C. ${4}{r_1}$
D. $\dfrac{r_1}{2}$
A. 1 N
B. 2,5 N
C. 5 N
D. 10 N
A. 2R
B. 9R
C. $\dfrac{{{2}{R}}}{3}$
D. $\dfrac{R}{9}$
A. 324,7 m
B. 640 m
C. 649,4 m
D. 325 m
A. $2,45{m}{/}{s^2}$
B. $4,36{m}{/}{s^2}$
C. $4,8{m}{/}{s^2}$
D. $22,05{m}{/}{s^2}$
A. ${0}{,}{204}{.}10^{21}{N}$
B. ${2}{,}{04}{.}10^{21}{N}$
C. ${22}{.}10^{25}{N}$
D. ${2}{.}10^{27}{N}$
A. h=60,75R
B. h=43R
C. h=54R
D. h=38R
A. 56,5 lần
B. 54 lần
C. 48 lần
D. 32 lần
A. lớn hơn trọng lượng của hòn đá
B. nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá
C. bằng trọng lượng của hòn đá
D. bằng 0
A. ${1}{,}{0672}{.}{10}^{{{-}{8}}}{N}$
B. ${1}{,}{0672}{.}{10}^{{{-}{6}}}{N}$
C. ${1}{,}{0672}{.}{10}^{{{-}{7}}}{N}$
D. ${1}{,}{0672}{.}{10}^{{{-}{5}}}{N}$
A. ${3\sqrt5}{G}\dfrac{m^2}{R^2}$
B. ${6\sqrt5}{G}\dfrac{m^2}{R^2}$
C. ${12G}\dfrac{m^2}{R^2}$
D. ${6G}\dfrac{m^2}{R^2}$
A. ${3}{,}{49}{m}{/}{s^2}$
B. ${9}{,}{7}{m}{/}{s^2}$
C. ${3}{,}{54}{m}{/}{s^2}$
D. ${9}{,}{89}{m}{/}{s^2}$
A. 13,37${m}{/}{s^2}$
B. 8,88${m}{/}{s^2}$
C. 7,20${m}{/}{s^2}$
D. 1,67${m}{/}{s^2}$
A. ${3}{,}{5}{m}{/}{s^2}$
B. ${7}{,}{0}{m}{/}{s^2}$
C. ${2}{,}{8}{m}{/}{s^2}$
D. ${3}{,}{25}{m}{/}{s^2}$
A. 2560km
B. 3718,4km
C. 2365,8km
D. 3250km
A. 58km
B. 59km
C. 59,5km
D. 58,5km
A. 1435km
B. 1436km
C. 1440 km
D. 1438km
A. 2 giờ
B. 1 giờ
C. 3,3 giờ
D. 2,5 giờ
A. 1,6h
B. 1,7h
C. 1,74h
D. 1,8h
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247