Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD Đề thi giữa HK2 môn GDCD 12 năm 2021

Đề thi giữa HK2 môn GDCD 12 năm 2021

Câu 1 : Trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Người đang bị nghi ngờ vi phạm pháp luật.

B. Người đang điều trị ở bệnh viện.

C. Người đang đi công tác ở biên giới, hải đảo.

D. Người đang thi hành án.

Câu 2 : Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào sau đây?

A. Quyền bầu cử, ứng cử.

B. Quyền khiếu nại.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền tố cáo.

Câu 4 : Hành vi nào sau đây là xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?

A. Nhận thư không đúng tên mình gởi, đem trả lại cho bưu điện.

B. Đọc dùm thư cho bạn khiếm thị.

C. Kiểm tra số lượng thư trước khi gởi.

D. Bóc xem các thư gởi nhầm địa chỉ.

Câu 5 : Quyền tự do ngôn luận có nghĩa là gì?

A. không ai được phép can thiệp tới phát ngôn của người khác.

B. công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề của đất nước.

C. không ai có quyền được bác bỏ ý kiến của người khác.

D. mọi người có quyền tự do nói những gì mà mình thích.

Câu 6 : Hoàn thành nội dung phát biểu sau: Trong quá trình bầu cử, trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, tàn tật không thể đến phòng bỏ phiếu được thì .........

A. tổ bầu cử mang hòm phiếu bầu đến chỗ cử tri đó.

B. có thể bỏ phiếu bằng cách gửi thư.

C. người thân có thể đi bỏ phiếu thay.

D. không cần tham gia bầu cử.

Câu 7 : Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi nhà nước trưng cầu dân ý. Công dân A đã thực hiện quyền gì dưới đây?

A. Quyền đóng góp ý kiến.

B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.

C. Quyền ứng cử.

D. Quyền kiểm tra, giám sát.

Câu 8 : Cơ quan đại biểu của dân là cơ quan nào?

A. Quốc hội và hội đồng Nhân dân các cấp.

B. Ủy ban Nhân dân các cấp.

C. Quốc hội và Ủy ban Nhân dân các cấp.

D. Hội đồng Nhân dân các cấp và Ủy ban Nhân dân các cấp.

Câu 9 : Nếu người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, thì trong thời hạn do luật định người đó có quyền gì?

A. không kiện nữa.

B. khởi kiện ra Tòa án Nhân dân.

C. khởi kiện ra Trung ương

D. khởi kiện lên cấp cao hơn.

Câu 10 : Khi thấy kẻ gian đột nhập vào nhà hàng xóm, T đã báo ngay cho cơ quan công an. T đã thực hiện quyền nào của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận

B. Quyền tố cáo

C. Quyền nhân thân

D. Quyền khiếu nại

Câu 11 : Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là đảm bảo điều gì?

A. quyền tự chủ của mỗi cá nhân.

B. quyền tự do cá nhân cho mỗi công dân.

C. đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân.

D. sự công bằng cho tất cả công dân.

Câu 12 : Gia đình ông A nhận được quyết định của xã về việc thu hồi một phần đất ở của gia đình để làm đường giao thông. Gia đình ông A không đồng ý và không biết phải làm gì. Em sẽ lựa chọn cách làm phù hợp với pháp luật nào dưới đây để giúp gia đình ông A?

A. Viết đơn khiếu nại gửi tới Chủ tịch ủy ban nhân dân xã.

B. Phải chấp nhận vì đó là quyết định của xã, không thể thay đổi.

C. Thuê luật sư để giải quyết.

D. Viết đơn khiếu nại gửi tới Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện.

Câu 14 : Quyền tự do ngôn luận là quyền gì?

A. đảm bảo sự bình đẳng của công dân.

B. dân chủ cơ bản của công dân.

C. tự do cơ bản không thể thiếu của mỗi công dân.

D. đảm bảo sự công bằng trong xã hội.

Câu 16 : Hoàn thành nội dung phát biểu sau: Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm ..............

A. tuyệt đối an toàn.

B. an toàn và bí mật.

C. an toàn và bảo mật.

D. tuyệt đối bảo mật.

Câu 17 : Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam là trách nhiệm của ai?

A. công dân nam từ 17 tuổi trở lên.

B. công dân từ 20 tuổi trở lên.

C. công dân nam từ 18 tuổi trở lên.

D. mọi công dân Việt Nam.

Câu 18 : Ðâu là nhận định đúng về quyền khiếu nại của công dân?

A. Cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến quyền, lợi ích của cơ quan, tổ chức và công dân.

B. Cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại với cơ quan nhà nước về những hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức và công dân, đe dọa, gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Công dân có quyền khiếu nại với cơ quan nhà nước về những quyết định trái pháp luật của cơ quan, tổ chức xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.

D. Công dân có quyền đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi hành chính đó là trái pháp luật, xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 19 : Pháp luật quy định đối tượng nào có quyền tố cáo?

A. Các cán bộ có thẩm quyền.

B. Cá nhân và tổ chức đều có quyền.

C. Chỉ công dân mới có quyền.

D. Chỉ các tổ chức mới có quyền.

Câu 20 : Công dân B tham gia góp ý vào dự thảo Hiến pháp. Vậy công dân B đã thực hiện quyền gì dưới đây?

A. Quyền tự do cá nhân.

B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

C. Quyền ứng cử.

D. Quyền kiểm tra, giám sát.

Câu 21 : Mục đích của khiếu nại là gì?

A. khôi phục nhân phẩm và danh dự của công dân.

B. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức.

C. phát hiện, ngăn ngừa, xử lý việc làm trái pháp luật.

D. phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật.

Câu 23 : Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân khi thực hiện các quyền tự do cơ bản?

A. Không ngừng nâng cao ý thức chấp hành pháp luật.

B. Tích cực giúp đỡ các cơ quan nhà nước thi hành pháp luật.

C. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật của người khác.

D. Học tập, tìm hiểu để nắm vững các quyền tự do cơ bản của mình.

Câu 24 : Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng hai con đường nào?

A. tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.

B. được đề cử và được giới thiệu ứng cử.

C. tự đề cử và tự ứng cử.

D. tự giới thiệu và được giới thiệu ứng cử.

Câu 29 : Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào?

A. Trực tiếp, bình đẳng, phổ thông.

B. Phổ thông, gián tiếp, bình đẳng.

C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.

D. Trực tiếp, bỏ phiếu kín.

Câu 31 : Người khiếu nại có các quyền và nghĩa vụ do luật nào quy định?

A. Luật Khiếu nại.

B. Luật Hành chính.

C. Luật báo chí.

D. Luật tố cáo.

Câu 32 : Xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác là hành vi bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu ........

A. để gây thiệt hại về danh dự cho người khác.

B. để làm tổn thất kinh tế cho người khác.

C. để gây hoang mang cho người khác.

D. để làm thiệt hại đến lợi ích của người khác.

Câu 33 : Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều vừa trái với đạo đức .............

A. vừa vi phạm pháp luật.

B. vừa trái với chính trị.

C. vừa vi phạm chính sách.

D. vừa trái với thực tiễn.

Câu 34 : Ở bước đầu tiên, người tố cáo cần gửi đơn đến cơ quan, cá nhân, tổ chức nào dưới đây?

A. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.

B. Cơ quan công an.

C. Ủy ban nhân dân các cấp.

D. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 35 : Công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

B. Quyền chính trị của công dân.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền tham gia vào hoạt động đời sống xã hội.

Câu 36 : Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân?

A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển

B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học.

C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì.

D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào.

Câu 37 : N dùng sim điện thoại khác với sim vẫn thường dùng để nhắn tin cho một số bạn trong lớp nói xấu về G. Hành vi này của N là xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống tinh thần.

B. Quyền bí mật đời tư.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Quyền được đảm bảo an toàn về thư tín, điện tín.

Câu 38 : Tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của ngưởi khác là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

C. Quyền bí mật đời tư.

D. Quyền tự do cá nhân.

Câu 39 : Pháp luật nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

B. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Bảo vệ quyền tự do cư trú của công dân.

D. Bảo vệ quyền có nhà ở của công dân.

Câu 40 : Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của ai dưới đây?

A. Của tất cả mọi người sinh sống ở Việt Nam.

B. Của mọi công dân.

C. Của riêng những người lớn.

D. Của riêng cán bộ, công chức nhà nước.

Câu 41 : Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Tự tiện bắt người.

B. Đánh người gây thương tích.

C. Tự tiện giam giữ người.

D. Đe dọa đánh người.

Câu 42 : Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và học ở các loại hình trường, lớp khác nhau là biểu hiện của quyền gì?

A. học thường xuyên, học suốt đời.

B. tự do học tập.

C. học bất cứ nơi nào.

D. bình đẳng về trách nhiệm học tập.

Câu 43 : Quyền tố cáo là quyền của ai?

A. mọi công dân, tổ chức.

B. mọi công dân.

C. mọi cơ quan, tổ chức.

D. những người có thẩm quyền.

Câu 44 : D múa rất đẹp và đã giành giải thưởng quốc gia về biểu diễn nghệ thuật múa, nên D được tuyển thẳng vào Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật. D đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập theo sở thích.

B. Quyền học tập không hạn chế.

C. Quyền được khuyến khích, bổi dưỡng để phát triển tài năng.

D. Quyền học tập có điều kiện trong môi trường nghệ thuật.

Câu 46 : Bà L bị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện ra quyết định buộc tháo dỡ công trình xây dựng nhà ở. Khi cho rẳng quyết định xây dựng trên là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình, bà L cần làm đơn gì và gửi đến chủ thể nào dưới đây cho đúng pháp luật?

A. Đơn tố cáo, gửi cơ quan công an phường, nơi có công trình bị tháo dỡ.

B. Đơn tố cáo, gửi Thanh tra xây dựng huyện.

C. Đơn khiếu nại, gửi tới Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.

D. Đơn khiếu nại, gửi đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện.

Câu 47 : Q thi đỗ và được tuyển chọn vào lớp Cử nhân chất lượng cao của Trường Đại học M. Q đã được hưởng quyền gì dưới đây của công dân?

A. Quyền học không hạn chế.

B. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.

C. Quyền được phát triển của công dân.

D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập.

Câu 48 : L không đủ điểm xét tuyển nên không được vào học ở trường đại học. L cho rằng mình không còn quyền học tập nữa. Trong trường hợp này, theo em, L có thể tiếp tục thực hiện quyền học tập nữa không?

A. Có thể học bất cứ lúc ngành nào.

B. Có thể học ở bất cứ cơ sở giáo dục nào mà mình muốn.

C. Có thể tiếp tục học theo các hình thức khác nhau.

D. Có thể học tập không hạn chế.

Câu 49 : Trong kỳ tuyển sinh năm nay, V không trúng tuyển vào đại học nên đã cho rằng mình không được thực hiện quyền học tập nữa. Còn X thì nói V vẫn có quyền học tập. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? Vì sao?

A. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn khả năng đi học.

B. Quyền học tập của V đã chấm dứt vì V không còn cơ hội học.

C. Vẫn có quyền học tập vì V có thể học thường xuyên, học suốt đời.

D. V không có quyền học tập vì V có thể phải nhập ngũ.

Câu 51 : Ai dưới đây có quyền ra lệnh bắt người khi có căn cứ cho rẳng một người đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Cơ quan công an các cấp.

B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

C. Cơ quan thanh tra các cấp.

D. Những người có thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân các cấp.

Câu 52 : Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.

Câu 53 : Tung tin nói xấu làm mất uy tín của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền nhân thân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

C. Quyền được đảm bảo an toàn về uy tín, thanh danh.

D. Quyền được bảo vệ uy tín.

Câu 54 : Người giải quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá nhân .............

A. bất kỳ.

B. có thẩm quyền giải quyết, khiếu nại.

C. chuyên trách làm nhiệm vụ giải quyết, khiếu nại.

D. thuộc ngành Thanh tra.

Câu 55 : Việc làm nào dưới đây là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và quản lý xã hội của công dân?

A. Tham gia tuyên truyền phòng, chống tệ nạn xã hội.

B. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân xã về phát triển sản xuất ở xã mình.

C. Đóng góp tiền ủng hộ nhân dân vùng lũ lụt.

D. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong trường học.

Câu 56 : Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm mục đích nào duới đây?

A. Ngăn chặn hành vi bắt người theo nhu cầu.

B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện.

C. Đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.

D. Đảm bảo quyền tự do đi lại của công dân.

Câu 57 : Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương là biểu hiện của quyền nào dưới đây?

A. Quyền tham gia phát biểu ý kiến.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền tự do hội họp.

D. Quyền xây dựng đất nước.

Câu 58 : Việc công dân kiến nghị với đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri là biểu hiện của nội dung nào sau đây?

A. quyền xây dựng chính quyền.

B. quyền tự do ngôn luận.

C. quyền tự do cá nhân.

D. quyền xây dựng đất nước.

Câu 59 : Việc công dân viết bài đăng báo, bày tỏ quan điểm của mình phê phán cái xấu, đồng tình với cái tốt là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tham gia ý kiến.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền tự do tư tưởng.

D. Quyền tự do báo chí.

Câu 60 : P và Q có mâu thuẫn với nhau. Hai bên cãi cọ rồi đánh nhau. Kết quả là P đánh Q gây thương tích. Hành vi của P đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền bất khả xâm phạm về nhân thân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.

Câu 69 : Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?

A. Kinh doanh vàng bạc, đá quý.

B. Dịch vụ thoát nước.

C. Sản xuất xe cho người tàn tật.

D. Bán thuốc tân dược.

Câu 70 : Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện?

A. Sản xuất nông sản sạch.

B. Tổ chức dạy thêm, học thêm.

C. Dịch vụ cưới hỏi.

D. Cắt tóc, gội đầu.

Câu 71 : Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp đã thực hiện đúng nghĩa vụ trong quá trình kinh doanh?

A. Kinh doanh không đúng ngành, nghề đã đăng kí.

B. Không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

C. Thực hiện tiết kiệm điện, nước, bảo vệ môi trường.

D. Chỉnh sửa sổ sách kế toán để phải đóng mức thuế thấp hơn so với thực tế.

Câu 75 : Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang là quy định về quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. Quyền đảm bảo an toàn về thân thể.

Câu 76 : Việc vận động người khác không bỏ phiếu cho một người là vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền bầu cử.

B. Quyền ứng cử.

C. Quyền tự do dân chủ.

D. Quyền tự do cá nhân.

Câu 81 : Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền sáng tạo.

B. Quyền tác giả.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền tự do cá nhân.

Câu 82 : Hành vi tự ý bắt và giam, giữ người vì những lý do không chính đáng hoặc nghi ngờ không có căn cứ là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.

C. Quyền tự do dân chủ.

D. Quyền được đảm bảo trật tự và an toàn xã hội.

Câu 83 : Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể.

D. Quyền được đảm bảo tự do.

Câu 87 : Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?

A. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền học vượt lớp.

B. Những học sinh nghèo được miễn giảm học phí.

C. Những học sinh xuất sắc có thể được học ở các trường chuyên.

D. Những người đoạt giải trong các kỳ thi quốc gia được tuyển thẳng vào đại học.

Câu 88 : Không ai được xâm phạm danh dự và nhân phẩm của người khác là nội dung quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

B. Quyền được đảm bảo an toàn thanh danh của người khác.

C. Quyền nhân thân của người khác.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về uy tín.

Câu 89 : Việc công dân học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của quyền nào?

A. quyền học tập của công dân.

B. quyền được phát triển của công dân.

C. quyền tự do của công dân.

D. quyền lựa chọn ngành nghề của công dân.

Câu 90 : B phát hiện thấy người lấy trộm tài sản của cơ quan, B cần phải làm gì để thực hiện quyền của công dân?

A. Lờ đi coi như không biết.

B. Truy bắt người ăn trộm.

C. Báo cho cơ quan công an gần nhất.

D. Báo cho bố mẹ và bạn bè biết.

Câu 91 : Trong quan hệ lao động cụ thể, quyền bình đẳng của công dân được thực hiện thông qua nội dung nào?

A. Đàm phán.

B. Thỏa thuận.

C. Hồ sơ lao động.

D. Hợp đồng lao động.

Câu 92 : Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với những người lao động có điều kiện gì?

A. Có bằng tốt nghiệp đại học.

B. Có thâm niên công tác trong nghề.

C. Có trình độ chuyên môn, kĩ thuật cao.

D. Có hiểu biết và lòng yêu nghề.

Câu 93 : Nội dung nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động?

A. Có cơ hội tiếp cận việc làm như nhau.

B. Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng.

C. Lao động nữ được quan tâm đến chức năng làm mẹ trong lao động.

D. Làm mọi công việc như nhau không phân biệt điều kiện lao động.

Câu 94 : Việc làm nào dưới đây đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo?

A. Tuyên truyền gia nhập đạo trong trường học.

B. Cưỡng ép con cái đã thành niên theo tôn giáo mà mình đang theo.

C. Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo.

D. Tổ chức các lớp học giáo lí cho người theo đạo.

Câu 96 : Ông A đang khỏe mạnh bỗng nhiên bị bệnh, đi khám mấy lần ở trạm xá mà chưa tìm ra nguyên nhân. Mọi người đến thăm đưa ra nhiều phương án chữa bệnh, ông A nên chọn cách nào?

A. Mời thầy bói về nhà yểm bùa.

B. Đến miếu thiêng xin nước thánh về chữa bệnh.

C. Mời sư thầy đến tụng kinh trừ tà, trừ bệnh tật.

D. Xin chuyển viện lên tuyến trên để khám và điều trị.

Câu 97 : Sau khi bị mất trộm chiếc xe đạp, bà Y đã trình báo với cơ quan công an phường X. Trong đơn trình báo, bà Y đã khẳng định ông C là người lấy cắp. Dựa vào lời khai của bà Y, công an phường X đã bắt khẩn cấp ông C. Việc làm của công an phường X đã xâm phạm đến quyền nào của ông C?

A. Quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khỏe.

B. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.

Câu 99 : Cho rằng đàn bò nhà anh S vào phá nát ruộng lúa nhà mình, bà B đã chửi rủa khiến anh S tức giận dùng gậy đánh bà B phải nhập viện. Anh S đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Tự do ngôn luận.

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 102 : Trên đường đi học, X bị hai thanh niên trêu ghẹo. N phản đối thì bị họ lăng mạ và dọa đánh. X cần chọn cách nào sau đây để bảo vệ mình?

A. Chửi và đánh lại những thanh niên đó.

B. Im lặng đề chờ những thanh niên đó bỏ đi.

C. Giả vờ khóc lóc để những thanh niên đó tha cho.

D. Kêu lên để những người khác giúp đỡ, sau đó làm đơn tố cáo.

Câu 104 : Bác đưa thư đến gửi bưu phẩm cho chị A nhưng chị đi vắng, B là em gái ở nhà nhận thay. B định mở ra xem bên trong có gì. Nếu là bạn của B, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?

A. Không quan tâm vì đây không phải việc của mình.

B. Khuyên B nên dừng lại vì làm như vậy là vi phạm pháp luật.

C. Im lặng, vì B là người của chị A nên không sao.

D. Cùng B kiểm tra xem bên trong có gì.

Câu 105 : Hết giờ học, T mượn điện thoại của M để gọi mẹ đến đón. Vì tò mò, T tự ý đọc tin nhắn của M rồi phát tán nội dung đó lên trang thông tin cá nhân. Hôm sau. Trong lúc T đi hỏi lớp, M đã tìm cách lấy được thư của T rồi đọc cho cả lớp nghe. T và M đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tài sản.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Quyền bí mật riêng tư của mỗi cá nhân.

Câu 107 : P mượn sách tham khảo của H đã lâu mà chưa trả. Khi cần dùng sách, H đến tìm nhưng P lại không có nhà. Mẹ P bảo H cứ vào phòng tìm nhưng H bảo để tối P về sẽ quay lại. H đã tôn trọng quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bí mật riêng tư của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.

Câu 108 : Các doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây trong kinh doanh?

A. Nộp thuế.

B. Chủ động mở rộng quy mô kinh doanh.

C. Tự chủ đăng kí kinh doanh.

D. Chủ động tìm kiếm thị trường và khách hàng.

Câu 109 : Bình đẳng trong kinh doanh được thực hiện trong quan hệ nào dưới đây?

A. Cung – cầu.

B. Cạnh tranh.

C. Kinh tế.

D. Sản xuất.

Câu 110 : Theo quy định về quyền tự do kinh doanh, mỗi công dân đều được phép .........

A. Thành lập doanh nghiệp tư nhân.

B. Tự do kinh doanh mọi mặt hàng.

C. Thay đổi mặt hàng kinh doanh tùy thích.

D. Tự chủ đăng kí kinh doanh khi có đủ điều kiện.

Câu 111 : Nội dung nào dưới đây biểu hiện quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

A. Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.

B. Vợ, chồng cùng đứng tên sở hữu chiếc ô tô hạng sang.

C. Chồng đứng tên một mình trong sổ gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng.

D. Chồng được thừa kế riêng một mảnh đất do cha mẹ để lại.

Câu 112 : Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là gì?

A. Kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh.

B. Kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường và quốc phòng an ninh.

C. Kinh tế, việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội.

D. Kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh.

Câu 114 : Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào nội dung gì?

A. Uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp

B. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.

C. Thời gian kinh doanh của doanh nghiệp

D. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp

Câu 119 : Trường hợp nào sau đây thể hiện sự không bình đẳng trong quan hệ giữa cha mẹ và con cái?

A. Cha mẹ chỉ cho con trai có quyền thừa kế tài sản mà không cho con gái.

B. Cha mẹ yêu thương và chăm sóc con nuôi và con đẻ như nhau.

C. Mọi công việc lớn trong gia đình, cha mẹ đều họp các con lại cùng thảo luận trước khi quyết định.

D. Con trai có nguyện vọng đi học nghề, con gái có nguyện vọng học đại học và đều được cha mẹ đáp ứng.

Câu 125 : Nội dung nào sau đây không thuộc về quan hệ bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

B. Bình đẳng giữa ông bà và cháu.

C. Bình đẳng giữa chú bác và cháu.

D. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

Câu 126 : Quan hệ bình đẳng giữa vợ và chồng được thể hiện trong quan hệ nào?

A. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

B. Quan hệ tài sản và quan hệ thừa kế.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ sở hữu.

D. Quan hệ sở hữu và quan hệ tài sản.

Câu 127 : Khẳng định: “Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau” là đề cập đến nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa các công dân.

B. Bình đẳng giữa các dân tộc.

C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.

D. Bình đẳng giữa các giai cấp.

Câu 128 : Bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch giữa các dân tộc về phương diện nào sau đây?

A. Trình độ phát triển.

B. Vai trò chính trị.

C. Trình độ văn hóa.

D. Phát triển kinh tế.

Câu 132 : Trường hợp nào sau đây ai cũng có quyền bắt?

A. Người bị nghi ngờ có hành vi phạm tội nguy hiểm.

B. Người bị cho rằng đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

C. Người đang thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.

D. Người bị nghi ngờ có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn.

Câu 133 : Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc là gì?

A. Các bên cùng có lợi

B. Bình đẳng

C. Đoàn kết giữa các dân tộc

D. Tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số

Câu 136 : Dân tộc là gì?

A. Một bộ phận dân cư của 1 quốc gia

B. Một dân tộc thiểu số

C. Một dân tộc ít người

D. Một cộng đồng có chung lãnh thổ

Câu 137 : Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị doan là gì?

A. Niềm tin

B. Nguồn gốc

C. Hậu quả xấu để lại

D. Nghi lễ

Câu 140 : Nếu Viện Kiểm sát ra quyết định không phê chuẩn lệnh bắt người thì người bị bắt phải được ........

A. Trả tự do sau 12 giờ.

B. Trả tự do ngay.

C. Phải được đền đù.

D. Phải được theo dõi trong 24 giờ.

Câu 141 : Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền nào?

A. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.

B. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng.

C. Mua, bán, đổi, cho vay mượn tài sản chung.

D. Mua, bán, đổi, cho vay, mượn, đầu tư kinh doanh.

Câu 143 : Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?

A. Thắp hương trước lúc đi xa

B. Yếm bùa

C. Không ăn trứng trước khi đi thi

D. Xem bói

Câu 144 : Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước?

A. Buôn thần bán thánh

B. Tốt đời đẹp đạo

C. Kính chúa yêu nước

D. Đạo pháp dân tộc

Câu 145 : Bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là gì?

A. Công dân có quyền không theo bất kì tôn giáo nào.

B. Người đã theo tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ mà theo tín ngưỡng, tôn giáo khác.

C. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền tham gia hoạt động tín ngưỡng tôn giáo đó.

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 146 : Đánh người là hành vi xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Quyền được sống và được tôn trọng của công dân.

Câu 147 : Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

Câu 148 : Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân?

A. xây dựng gia đình hạnh phúc

B. củng cố tình yêu lứa đôi

C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

Câu 149 : Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân có nghĩa là gì?

A. Không ai được làm tổn hại tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.

B. Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.

C. Không ai được can thiệp tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.

D. Không ai được làm ảnh hưởng tới tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác.

Câu 150 : Các dân tộc ở Việt Nam được bình đẳng trong việc hưởng thụ điều gì?

A. Chính sách học bổng.

B. Đầu tư tài chính.

C. Một nền giáo dục.

D. Nền giáo dục tiên tiến. 

Câu 151 : Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về gì?

A. Cơ hội học tập.

B. Cơ hội việc làm.

C. Cơ hội phát triển.

D. Cơ hội lao động.

Câu 152 : Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Không phân biệt đối xử giữa các con.

B. Không ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con.

C. Không xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật.

D. Không chê bai con học kém hơn các bạn ở trường.

Câu 153 : Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung là gì?

A. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.

B. Những tài sản có trong gia đình.

C. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng.

D. Tất cả phương án trên.

Câu 155 : Một cá nhân hoặc tổ chức tự ý vào chỗ ở của người khác, tự tiện khám xét chỗ ở của công dân là vi phạm quyền gì?

A. Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư

B. Quyền tự do cư trú.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ.

Câu 156 : Về nguyên tắc, không được ai tự tiện vào chỗ ở của người khác, trừ một số trường hợp và việc khám xét phải tuân theo nội dung nào?

A. Trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

B. Công văn hướng dẫn của Viện kiểm sát.

C. Chỉ đạo của Viện kiểm sát.

D. Chỉ đạo của cơ quan công an.

Câu 158 : Hành vi nào sau đây không phải là nội dung của bình đẳng giữa anh, chị, em?

A. Yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.

B. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.

C. Dạy dỗ em học tập khi không còn cha mẹ nuôi dưỡng.

D. Sai em làm các công việc nặng nhọc để kiếm tiền.

Câu 159 : Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là gì?

A. Các tôn giáo có quyền hoạt động trong khôn khổ pháp luật và được pháp luật bảo vệ.

B. Cá tôn giáo khác nhau sẽ có quy định khác nhau về quyền và nghĩa vụ.

C. Các tôn giáo đều có quyền tự do hoạt động không giới hạn.

D. Các tôn giáo được ưu tiên trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ.

Câu 160 : Tôn giáo được biểu hiện như thế nào?

A. Qua các đạo khác nhau

B. Qua các tín ngưỡng

C. Qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức

D. Qua các hình thức lễ nghi

Câu 161 : Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là gì?

A. Bất kì ai vì bất kì lí do gì cũng không có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.

B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật.

C. Không ai được phép can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.

D. Không cá nhân, tổ chức nào được phép kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.

Câu 162 : Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được .........

A. Đảng quản lí.

B. Pháp luật bảo hộ.

C. Các tổ chức tôn giáo giữ bí mật.

D. Quân đội nhân dân giữ gìn.

Câu 163 : Pháp luật nước ta yêu cầu đồng bào theo đạo và các chức sắc tôn giáo không thực hiện trách nhiệm nào dưới đây?

A. Nâng cao ý thức chấp hành pháp luật.

B. Giáo dục cho tín đồ lòng yêu nước.

C. Kích động tín đồ chống phá Nhà nước.

D. Sống tốt đời, đẹp đạo.

Câu 164 : Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình được thực hiện ở việc đối xử với nhau như thế nào?

A. Công bằng, bình đẳng, tôn trọng.

B. Công bằng, dân chủ, bình đẳng.

C. Công bằng, dân chủ, tôn trọng.

D. Công bằng, tôn trọng, yêu thương.

Câu 165 : Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?

A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Bình đẳng về thu nhập trong lao động.

Câu 167 : Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Đồng bào mỗi tôn giáo là một bộ phận không thể tách rời của toàn dân tộc.

B. Là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc.

C. Tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta.

D. Giúp phát triển đời sống kinh tế cho nhân dân.

Câu 169 : “Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước” là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Quyền tự do dân chủ.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền bình đẳng của công dân.

D. Quyền làm chủ của công dân.

Câu 170 : Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Mọi người có quyền lựa chọn bất cứ nghề nghiệp nào mà bản thân thấy thích.

B. Mỗi người có quyền lựa chọn nơi để làm việc phù hợp với khả năng của bản thân.

C. Mỗi người đều có quyền làm việc phù hợp với khả năng của mình.

D. Mỗi người có quyền lựa chọn việc làm, nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình.

Câu 173 : Hành động nào sau đây không thể hiện đúng quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Trực tiếp phát biểu ý kiến tại các cuộc họp ở cơ quan.

B. Viết bài gửi đăng báo bày tỏ quan điểm của mình về chính sách của Nhà nước.

C. Đóng góp ý kiến với đại biểu Hội đồng nhân dân trong cuộc đại biểu tiếp xúc với cử tri ở cơ sở.

D. Nói chuyện riêng trong giờ học khi cô giáo đang giảng bài.

Câu 174 : Quyền tự do dân chủ nào là cơ sở, điều kiện để công dân chủ động tham gia tích cực vào các hoạt động của Nhà nước và xã hội?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền tự do đi lại.

C. Quyền tự do trao đổi.

D. Quyền tự do thân thể.

Câu 175 : Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện các quyền tự do cơ bản?

A. Tự giác tuân thủ pháp luật, tôn trọng quyền tự do cơ bản của người khác.

B. Không ngừng học tập, tìm hiểu để nắm được nội dung các quyền tự do cơ bản của mình.

C. Không tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyền tự do cơ bản của công dân.

D. Tham gia giúp đỡ các cán bộ nhà nước thi hành quyền bắt người, khám xét trong trường hợp pháp luật cho phép.

Câu 176 : Nhà nước quan tâm nhiều hơn đến phát triển kinh tế ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số là thực hiện điều gì dưới đây?

A. Tạo sự bình đẳng giữa các thành phần dân cư.

B. Chăm lo đời sống vật chất cho đồng bào dân tộc thiểu số.

C. Tạo sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế.

D. Duy trì sự tồn tại của các dân tộc thiểu số.

Câu 177 : Các dân tộc thực hiện điều gì dưới đây để thực hiện quyền bình đẳng về văn hóa?

A. Buộc phải sử dụng tiếng nói, chữ viết phổ thông.

B. Duy trì tất cả các phong tục, tập quán của dân tộc mình.

C. Cải biến mọi phong tục, tập quán để phù hợp với dân tộc khác.

D. Có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.

Câu 178 : Việc làm nào dưới đây là vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

A. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự.

B. Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo.

C. Tổ chức các lớp học giáo lí cho người theo đạo.

D. Hàng tháng đi lễ chùa đều đặn vào các ngày mùng một và rằm.

Câu 179 : Anh A nợ anh B một số tiền lớn từ lâu nhưng chưa chịu trả dù anh B đã đòi nhiều lần. Quá tức giận, anh B đến trường học của con anh A, dụ cháu đến nhà mình chơi rồi giữ lại để buộc anh A phải trả tiền cho mình. Trong trường hợp này, anh B đã vi phạm quyền gì?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. Được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.

Câu 180 : Việc giao kết hợp đồng lao động không phải tuân theo nguyên tắc nào sau đây?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.

C. Ưu tiên lao động nữ.

D. Giao kết trực tiếp.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247