A Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
B Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
C Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5km/h.
D Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.
A a > 0; v > v0.
B a < 0; v <v0.
C a > 0; v < v0.
D a < 0; v > v0.
A Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
B Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.
D Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.
A Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
B Chuyển động nhanh dần đều.
C Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
D Công thức tính vận tốc v = g.t2
A v = 34 km/h.
B v = 35 km/h.
C v = 30 km/h.
D v = 40 km/h
A 4,5 km.
B 2km
C 6km
D 8km
A 28m/s
B 18m/s
C 26m/s
D 16m/s
A x = 3 +80t.
B x = ( 80 -3 )t.
C x =3 – 80t.
D x = 80t.
A s = 19m
B s = 20m
C s = 18m
D s = 21m
A t = 360s.
B t = 200s.
C t = 300s.
D t = 100s.
A v=9,8m/s
B
C v=1m/s
D
A t=1s
B t=2s
C t=3s
D t=4s
A v = 8km/h
B v = 5km/h
C
D v = 6,3km/h
A kgm/s2
B Nm2/kg2
C m/s2
D Nm/s
A Nhỏ hơn.
B Bằng nhau
C Lớn hơn.
D Chưa thể biết.
A Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
B Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không có giới hạn.
C Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.
D Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng.
A Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.
B Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.
C Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.
D Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.
A 22cm
B 28cm
C 40cm
D 48cm
A 1kg
B 10kg
C 100kg
D 1000kg
A 1000N
B 100N
C 10N
D 1N
A Khi có lực đặt vào vật mà vật vẫn đứng yên nghĩa là đã có lực ma sát.
B Lực ma sát trượt luôn tỉ lệ với trọng lượng của vật.
C Lực ma sát tỉ lệ với diện tích tiếp xúc.
D Tất cả đều sai.
A Lực ma sát luôn ngăn cản chuyển độngcủa vật .
B Hệ số ma sát trượt lớn hơn hệ số ma sát nghỉ.
C Hệ số ma sát trượt phụ thuộc diện tích tiếp xúc.
D Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tiếp xúc.
A Lực ma sát trượt chỉ xuất hiện khi có sự trượt tương đối giữa hai vật rắn.
B Hướng của lực ma sát trượt tiếp tuyến với mặt tiếp xúc và ngược chiều chuyển động tương đối.
C Viên gạch nằm yên trên mặt phẳng nghiêng chịu tác dụng của lực ma sát nghỉ.
D Lực ma sát lăn tỉ lệ với lực nén vuông góc với mặt tiếp xúc và hệ số ma sát lăn bằng hệ số ma sát trượt.
A Lực ma sát trượt phụ thuộc diện tích mặt tiếp xúc.
B Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất của các mặt tiếp xúc.
C Khi một vật chịu tác dụng của lực F mà vẫn đứng yên thì lực ma sát nghỉ lớn hơn ngoại lực.
D Vật nằm yên trên mặt sàn nằm ngang vì trọng lực và lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật cân bằng nhau.
A Lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát trượt.
B Lực ma sát nghỉ luôn luôn trực đối với lực đặt vào vật.
C Lực ma sát xuất hiện thành từng cặp trực đối đặt vào hai vật tiếp xúc.
D Khi vật chuyển động hoặc có xu hướng chuyển động đối với mặt tiếp xúc với nó thì phát sinh lực ma sát.
A 3,5 kg.m/s
B 2,45 kg.m/s
C 4,9 kg.m/s
D 1,1 kg.m/s.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247