Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD Đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Trãi

Đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Trãi

Câu 1 : Ai là chủ thể của hợp đồng lao động?

A. người sử dụng lao động và đại diện người lao động.

B. người lao động và người sử dụng lao động.

C. đại diện người lao động và người sử dụng lao động.

D. người lao động và đại diện người lao động.

Câu 4 : Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt như thế nào?

A. Xử phạt một hành vi

B. Xử phạt hành vi nguy hiểm nhất

C. Xử phạt hành vi gần nhất

D. Xử phạt tất cả các hành vi

Câu 5 : Lái xe vượt đèn đỏ là vi phạm gì?

A. hành chính.

B. hình sự.

C. dân sự.

D. kỉ luật.

Câu 7 : Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là gì?

A. phạt tiền, cảnh cáo.

B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra.

C. tịch thu tang vật, phương tiện.

D. tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ.

Câu 8 : Cảnh sát giao thông phạt người không đội nón bảo hiểm. Cảnh sát giao thông đã ............

A. thi hành pháp luật.

B. áp dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. sử dụng pháp luật. 

Câu 9 : Văn bản của trường học không trái với văn bản của Sở giáo dục là thể hiện đặc trưng nào?

A. Tính quy phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Quy phạm phổ biến

D. Chặt chẽ về hình thức.

Câu 10 : Vì không chấp hành biện pháp phòng chống dịch Covid nên anh A bị phạt. điều đó thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính phổ biến.

B. Chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Quy phạm phổ biến

Câu 11 : Chị A khởi kiện gia đình hàng xóm vì lấn đất nhà chị. Trong trường hợp này pháp luật có vai trò gì?

A. giải quyết kiện tụng.

B. ổn định trật tự xã hội.

C. quản lí xã hội.

D. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

Câu 13 : Theo quy định của pháp luật, quyền của công dân không tách rời .............

A. lợi ích hợp pháp của công dân.

B. trách nhiệm pháp lí của công dân.

C. nghĩa vụ của công dân.

D. nhu cầu chính đáng của công dân.

Câu 14 : Anh A kinh doanh mặt hàng vật liệu xây dựng. Hàng tháng, anh đến cơ quan thuế để nộp thuế. Như vậy, anh A đã ............

A. tuân thủ pháp luật

B. thi hành pháp luật

C. sử dụng pháp luật

D. áp dụng pháp luật

Câu 16 : Người có hành vi vi phạm pháp luật hình sự thì bị coi là gì?

A. Nghi phạm

B. Đồng phạm

C. Tội phạm

D. Bị can

Câu 17 : Trong các hành vi sau đây, hành vi nào là vi phạm hành chính?

A. Đánh mất xe của người khác.

B. Thường xuyên đi làm muộn.

C. Vượt đèn vàng.

D. Làm hàng giả với số lượng lớn.

Câu 19 : Nhà hàng xóm của em có người mắc bệnh ung thư phổi, họ tin vào lời đồn đại là nhờ cô đồng làm lễ giải hạn là sẽ khỏi bệnh. Em ủng hộ quan điểm nào sau đây cho đúng đắn?

A. Kệ họ vì chẳng liên quan đến mình.

B. Ủng hộ nhiệt tình.

C. Khuyên họ không nên làm lễ.

D. Phân tích cho họ thấy đó là hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 20 : Mối quan hệ nào dưới đây thể hiện nội dung cơ bản trong quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật?

A. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội

B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản

C. Quan hệ giữa vợ chồng và quan hệ giữa chồng với họ hàng nội, ngoại

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống

Câu 22 : Anh T yêu chị H. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố chị H không đồng ý vì anh T và chị H không cùng đạo. Nếu H là chị em, em sẽ lựa chọn cách dưới đây cho phù hợp quy định của pháp luật?

A. Khuyên anh chị cứ kết hôn, kệ bố.

B. Đồng ý với bố.

C. Khuyên bố cho anh chị kết hôn.

D. Phân tích cho bố hiểu ngăn cản chị kết hôn như vậy là trái pháp luật.

Câu 23 : Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc rất nhiều vào ..........

A. khả năng, nhu cầu, lợi ích của mỗi người.

B. tâm lý, kinh nghiệm, năng lực của mỗi người.

C. khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.

D. trách nhiệm, sở trường, năng lực của mỗi người.

Câu 25 : Đảng và Nhà nước ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào các dân tộc và miền núi nhằm mục đích gì?

A. rút ngắn khoảng cách chênh lệch về xã hội.

B. tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số có cơ hội vươn lên phát triển kinh tế, văn hóa xã hội.

C. rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế.

D. rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ văn hóa.

Câu 27 : Quy phạm xã hội được áp dụng như thế nào?

A. Trong một đơn vị, tổ chức chính trị xã hội.

B. Cho mọi tổ chức trên phạm vi cả nước

C. Trong nhiều đơn vị thực hiện giống nhau.

D. Cho mọi cá nhân trên phạm vi cả nước.

Câu 28 : Mục đích nào không phải là tác dụng của trách nhiệm pháp lý?

A. Buộc chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm.

B. Củng cố niềm tin của công dân ở tính nghiêm minh của pháp luật.

C. Trừng trị những người phạm tội.

D. Giáo dục, răn đe để những người khác tránh hoặc kiềm chế vi phạm pháp luật.

Câu 29 : Người nào không phải chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi vi phạm của mình gây ra cho người khác và xã hội?

A. Không có hiểu biết về pháp luật

B. Không có năng lực trách nhiệm pháp lý

C. Cao tuổi, bị mắc bệnh.

D. Bị hạn chế về năng lực trách nhiệm pháp lý.

Câu 30 : Trộm cắp tiền có giá trị từ bao nhiêu trở lên bị khởi tố hình sự?

A. 1.000.000 đồng.

B. 3.000.000 đồng.

C. 4.000.000 đồng.

D. 2.000.000 đồng.

Câu 31 : Theo quy định của pháp luật, khi tham gia kinh doanh, chủ thể không cần phải thực hiện công việc nào sau đây?

A. Nộp thuế.

B. Đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

C. Từ thiện.

D. Bảo vệ môi trường.

Câu 32 : Đâu là phương pháp quản lý xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất?

A. Pháp luật.

B. Giáo dục.

C. Kế hoạch.

D. Đạo đức.

Câu 35 : Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới ...........

A. Quan hệ lao động và quan hệ xã hội.

B. Quan hệ tải sản và quan hệ nhân thân.

C. Quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.

D. Quan hệ lao động và quan hệ tài sản.

Câu 36 : Nguyễn văn T đánh H gây tổn thương vùng đầu phải đi bệnh viện cấp cứu. Cơ quan giám định H bị tổn hại đến sức khỏe với tỷ lệ thương tật 30%. Theo quy định Bộ Luật hình sự, hành vi của T phạm tội danh nào dưới đây?

A. Cố ý gây thương tích cho người khác.

B. Đánh người gây thương tích.

C. Gây tổn hại đến sức khỏe, danh sự của người khác.

D. Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại đến sức khỏe của người khác.

Câu 38 : Một nhóm học sinh đã tát, túm tóc G và họ quay video và gửi lên trang Facebook nhằm bêu riếu, lăng mạ G. Theo quy định Bộ Luật hình sự, hành vi này gọi là tội danh gì?

A. Cố ý gây thương tích.

B. Vu khống người khác.

C. Xâm phạm đến quyền của phụ nữ.

D. Làm nhục người khác.

Câu 39 : Trên đường đi học, do đi nhanh H lái xe đạp điện va vào ô tô của bác T đã bị hỏng gương và sơn xe. Hành vi của H thuộc loại vi phạm pháp luật gì, hình thức xử phạt như thế nào?

A. Vi phạm kỷ luật, cảnh cáo.

B. Vi phạm hình sự, phạt tiền.

C. Vi phạm hành chính, tạm giữ phương tiện của H.

D. Vi phạm dân sự, bồi thường thiệt hại về tài sản.

Câu 40 : Hình thức phạt tù được áp dụng đối với trường hợp nào sau đây?

A. Người vi phạm dân sự, vi phạm hành chính.

B. Người vi phạm hình sự.

C. Người phạm tội khi đủ 18 tuổi.

D. Bất kỳ người vi phạm pháp luật nào.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247