Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Địa lý Đề thi giữa HK1 môn Địa lí 8 năm 2021-2022 Trường THCS Lý Thường Kiệt

Đề thi giữa HK1 môn Địa lí 8 năm 2021-2022 Trường THCS Lý Thường Kiệt

Câu 1 : Em hãy cho biết hướng chủ yếu của các dãy núi châu Á được cho là?

A. Đông – Tây hoặc gần Đông – Tây và Bắc – Nam hoặc gần Bắc - Nam.

B. Tây Bắc – Đông Nam và Bắc – Nam hoặc gần Bắc - Nam.

C. Đông – Tây và vòng cung.

D. Vòng cung và Tây Bắc – Đông Nam.

Câu 2 : Đặc điểm nào được cho thể hiện châu Á là một châu lục rộng lớn?

A. Tiếp giáp hai châu lục.

B. Tiếp giáp ba đại dương rộng lớn.

C. Lãnh thổ có dạng hình khối.

D. Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích Đạo.

Câu 3 : Vị trí địa lí của châu Á được cho không mang đặc điểm nào sau đây?

A. Kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo. 

B. Tiếp giáp Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

C. Tiếp giáp hai châu lục.

D.  Phía Tây giáp châu Âu.

Câu 4 : Đặc điểm vị trí địa lí châu Á được cho là?

A.  Là một bộ phận của lục địa Á – Âu.

B. Tiếp giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

C. Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam.

D. Phía Tây tiếp giáp châu Mĩ.

Câu 5 : Đại dương nào sau đây được cho không tiếp giáp châu Á?

A. Ấn Độ Dương.

B. Bắc Băng Dương.

C. Thái Bình Dương.

D. Đại Tây Dương.

Câu 6 : Châu Á được cho không tiếp giáp đại dương nào sau đây?

A. Thái Bình Dương.

B. Đại Tây Dương.

C. Ấn Độ Dương.

D. Bắc Băng Dương.

Câu 7 : Theo em những khoáng sản quan trọng nhất của châu Á là?

A. Dầu mỏ, khí đốt.

B. Than, sắt.

C. Crôm và các kim loại màu như đồng, thiếc.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 8 : Cho biết dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?

A. Bắc Á

B. Nam Á

C. Tây Nam Á

D. Đông Nam Á

Câu 9 : Đâu là đồng bằng không thuộc châu Á?

A. Đồng bằng Tây Xi-bia.

B. Đồng bằng Ấn – Hằng.

C. Đồng bằng Trung tâm.

D. Đồng bằng Hoa Bắc.

Câu 10 : Dãy núi nào sau đây là dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á?

A. Hi-ma-lay-a

B. Côn Luân

C. Thiên Sơn

D. Cap-ca

Câu 11 : Ý nào sau đây không phải đặc điểm địa hình của châu Á?

A. Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới.

B. Địa hình bị chia cắt phức tạp.

C. Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục.

D. Địa hình khá đơn giản, có thể coi toàn bộ lục địa là khối cao nguyên khổng lồ.

Câu 12 : Các dãy núi ở châu Á có hai hướng chính là?

A. đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam.

B. đông bắc – tây nam và đông – tây hoặc gần đông – tây.

C.  tây bắc – đông nam và vòng cung.

D. bắc – nam và vòng cung.

Câu 14 : Cho biết đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á?

A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu.

B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo.

C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn.

Câu 16 : Nguyên nhân khiến châu Á chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như động đất, núi lửa, sóng thần?

A. Nơi tiếp xúc của nhiều mảng kiến tạo.

B. Nằm trên ‘vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.

C. Biến đổi khí hậu.

D. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 17 : Có hàng chục núi lửa hoạt động ở các đảo và quần đảo phía đông ven Thái Bình Dương là do?

A. nằm trên “vành đai núi lửa” Thái Bình Dương.

B. nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.

C. địa hình chủ yếu là đồi núi.

D. phát triển thủy điện, xây dựng nhiều công trình lớn.

Câu 18 : Cho biết nguyên nhân khiến khu vực Tây Nam Á tập trung nhiều hoang mạc, bán hoang mạc?

A. nằm sâu trong nội địa ít chịu ảnh hưởng của biển.

B. ảnh hưởng của gió Tín phong khô nóng.

C. có dòng biển lạnh chảy ven bờ.

D. chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến khô nóng.

Câu 19 : Thuận lợi của tự nhiên châu Á đối với sự phát triển kinh tế - xã hội?

A. địa hình bị chia cắt mạnh mẽ, phức tạp.

B. giàu tài nguyên khoáng sản.

C. chịu ảnh hưởng của các thiên tai như động đất, núi lửa.

D. núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn.

Câu 20 : Khó khăn lớn nhất của địa hình châu Á đối với sự phát triển kinh tế - xã hội là?

A. bị chia cắt mạnh mẽ và phức tạp.

B. gồm các khối núi và cao nguyên đồ sộ.

C. vùng núi cao tuyết bao phủ trắng xóa quanh năm.

D. chịu tác động mạnh mẽ của vận động tạo núi.

Câu 21 : Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á được cho là?

A. gió mùa và lục địa.

B. hải dương và lục địa.

C. núi cao và lục địa.

D. gió mùa và hải dương.

Câu 22 : Xếp theo thứ tự các kiểu khí hậu cận nhiệt ở Châu Á từ Đông sang Tây được cho là?

A. cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa.

B. cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt gió mùa.

C. cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt địa trung hải.

D. cận nhiệt núi cao, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt gió mùa.

Câu 23 : Xếp theo thứ tự các đới khí hậu châu Á từ cực Bắc đến vùng Xích đạo được cho là?

A. Đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, xích đạo, nhiệt đới.

B. Đới khí hậu cực và cận cực, cận nhiệt, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo.

C. Đới khí hậu xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cực và cận cực.

D. Đới khí hậu cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới, xích đạo.

Câu 24 : Vùng nội địa và Tây Nam Á được cho phổ biến cảnh quan nào?

A. Cảnh quan rừng lá kim.

B. Cảnh quan thảo nguyên.

C. Cảnh quan rừng nhiệt đới thường xanh.

D. Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.

Câu 25 : Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc được cho phổ biến ở?

A.  vùng nội địa và Tây Nam Á.

B. khu vực Đông Á.

C. khu vực Đông Nam Á.

D. khu vực Nam Á.

Câu 26 : Nguyên nhân nào sau đây được cho gây ra đặc trưng của gió mùa mùa đông là không khí khô, lạnh và mưa không đáng kể?

A. Do gió từ biển thổi vào.

B. Do lượng bốc hơi cao.

C. Do gió từ nội địa thổi ra.

D. Do ảnh hưởng của yếu tố địa hình.

Câu 27 : Đâu là đặc trưng của gió mùa mùa hạ?

A. nóng ẩm, mưa nhiều.

B. nóng, khô hạn.

C. lạnh khô, ít mưa.

D. lạnh ẩm, mưa nhiều.

Câu 28 : Trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á được cho phổ biến kiểu khí hậu nào?

A. Khí hậu hải dương.

B. Khí hậu gió mùa.

C. Khí hậu lục địa.

D. Khí hậu núi cao.

Câu 29 : Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Á?

A. Đông Á

B. Đông Nam Á

C. Tây Nam Á

D. Nam Á

Câu 30 : Ở các khu vực Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á phổ biến kiểu khí hậu nào sau đây?

A. Khí hậu lục địa.

B. Khí hậu gió mùa.

C. Khí hậu hải dương.

D. Khí hậu nhiệt đới khô.

Câu 31 : Kiểu khí hậu gió mùa được cho phân bố ở khu vực nào của châu Á?

A. Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á

B. Đông Bắc Á, Tây Nam Á, Nam Á

C. Đông Nam Á, Bắc Á, Đông Á

D. Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á

Câu 32 : Cho biết kiểu khí hậu lục địa ở châu Á bao gồm các kiểu?

A. khí hậu nhiệt đới lục địa.

B. khí hậu cận nhiệt lục địa.

C. khí hậu ôn đới lục địa

D. Cả 3 kiểu khí hậu trên.

Câu 33 : Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do đâu?

A. Do lãnh thổ trải dải từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo

B. Do lãnh thổ rất rộng.

C. Do ảnh hưởng của các dãy núi.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 34 : Vào mùa xuân, vùng trung và hạ lưu sông Ô – bi xảy ra lũ lớn được cho do?

A. mưa lớn tập trung vào mùa xuân.

B. phần phía nam của dòng sông có băng tan trước.

C. dòng nước bị chặn lại để phát triển thủy điện.

D. địa hình vùng hạ lưu thấp trũng khó thoát nước.

Câu 35 : Nguyên nhân nào làm cho khu vực Tây Nam Á nằm gần biển nhưng lại phát triển cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc?

A. do có các dãy núi chắn gió từ biển thổi vào.

B. do chịu sự thống trị của khu áp cao cận nhiệt.

C. do địa hình song song với hướng gió.

D. do sông ngòi kém phát triển.

Câu 36 : Cảnh quan núi cao xuất hiện ở khu vực sơn nguyên Tây Tạng?

A. Vị trí nằm sâu trong lục địa nên ít chịu ảnh hưởng của biển.

B. Địa hình núi cao trên 4000m.

C. Dãy Himalaya tạo bức chắn địa hình lớn.

D. Ảnh hưởng của các hoàn lưu gió mùa.

Câu 37 : Đâu là nguyên nhân khiến sông ngòi ở khu vực Tây Nam Á và Nam Á kém phát triển?

A.  chế độ mưa phân hóa theo mùa.

B. nằm trong đới khí hậu lục địa khô hạn.

C. địa hình ít bị chia cắt.

D. chủ yếu là sông ngắn và dốc.

Câu 38 : Do đâu sông ngòi ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á có chế độ nước theo mùa?

A. nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. ảnh hưởng của dòng biển nóng, lạnh chảy theo mùa.

C. địa hình có sự phân hóa đa dạng.

D. vào mùa đông nước sông bị đóng băng.

Câu 39 : Đâu là nguyên nhân làm cho châu Á có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn?

A. Có nhiều hệ thống sông lớn bồi đắp nên các đồng bằng lớn.

B. Do lịch sử phát triển lâu dài nên bị ngoại lực hạ thấp địa hình.

C. Quá trình vận động kiến tạo làm nâng cao vùng thềm lục địa.

D. Do được các vật liệu biển bồi đắp.

Câu 40 : Đâu là ý nghĩa tự nhiên của các con sông lớn ở châu Á?

A. phát triển thủy điện.

B. cung cấp nguồn lợi thủy sản lớn.

C. phát triển giao thông đường thủy.

D. bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ rộng lớn.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247