Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Địa lý Đề thi HK1 môn Địa lí 8 năm 2021-2022 Trường THCS Ngô Văn Sở

Đề thi HK1 môn Địa lí 8 năm 2021-2022 Trường THCS Ngô Văn Sở

Câu 1 : Đâu là nguyên nhân khiến vùng hạ lưu sông Hồng ở Việt Nam có lũ lớn vào thời kì cuối hạ?

A. mưa lớn tập trung vào mùa hạ.

B. nước từ thượng nguồn đổ dồn về hạ lưu.

C. băng tuyết trên đỉnh Phan – xi – păng tan chảy xuống.

D. đập thủy điện Hòa Bình xả nước gây lũ.

Câu 2 : Đâu là nguyên nhân vào mùa xuân, vùng trung và hạ lưu sông Ô – bi xảy ra lũ lớn?

A. mưa lớn tập trung vào mùa xuân.

B. phần phía nam của dòng sông có băng tan trước.

C. dòng nước bị chặn lại để phát triển thủy điện.

D. địa hình vùng hạ lưu thấp trũng khó thoát nước.

Câu 3 : Xác định nguyên nhân nào làm cho khu vực Tây Nam Á nằm gần biển nhưng lại phát triển cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc?

A. do có các dãy núi chắn gió từ biển thổi vào.

B. do chịu sự thống trị của khu áp cao cận nhiệt.

C. do địa hình song song với hướng gió.

D. do sông ngòi kém phát triển.

Câu 4 : Xác định nguyên nhân làm cảnh quan núi cao xuất hiện ở khu vực sơn nguyên Tây Tạng?

A. Vị trí nằm sâu trong lục địa nên ít chịu ảnh hưởng của biển.

B. Địa hình núi cao trên 4000m.

C. Dãy Himalaya tạo bức chắn địa hình lớn.

D. Ảnh hưởng của các hoàn lưu gió mùa.

Câu 5 : Xác định lí do khiến sông ngòi ở khu vực Tây Nam Á và Nam Á kém phát triển?

A.  chế độ mưa phân hóa theo mùa.

B. nằm trong đới khí hậu lục địa khô hạn.

C. địa hình ít bị chia cắt.

D. chủ yếu là sông ngắn và dốc.

Câu 6 : Hãy cho biết Tây Nam Á nằm trong các đới khí hậu nào?

A. Cận nhiệt và ôn đới.

B. Nhiệt đới và ôn đới.

C. Nhiệt đới và cận nhiệt.

D. Ôn đới và hàn đới.

Câu 7 : Đâu là đặc điểm khí hậu nổi bật ở Tây Nam Á?

A. nóng ẩm.

B. lạnh ẩm.

C. khô hạn.

D. ẩm ướt.

Câu 8 : Xác định Tây Nam Á không tiếp giáp với biển nào?

A. Địa Trung Hải.

B. A-rap.

C. Ca-xpi.

D. Gia-va.

Câu 9 : Đâu là ngành kinh tế chủ đạo của khu vực Tây Nam Á trước kia?

A. thương mại.

B. nông nghiệp.

C. khai thác rừng.

D. khai thác và chế biến dầu mỏ.

Câu 10 : Ngành công nghiệp nào là quan trọng nhất đối với các nước Tây Nam Á?

A. công nghiệp luyện kim.

B. cơ khí, chế tạo máy.

C. khai thác và chế biến dầu mỏ.

D. sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 11 : Cho biết sản lượng khai thác dầu mỏ hàng năm của các nước Tây Nam Á trong khoảng?

A. hơn 1 tỉ tấn dầu.

B. hơn 2 tỉ tấn dầu.

C. gần 1 tỉ tấn dầu.

D. gần 2 tỉ tấn dầu.

Câu 12 : Hãy cho biết Nam Á tiếp giáp với những khu vực nào của châu Á?

A. Đông Nam Á

B. Tây Nam Á

C. Trung Á

D. Cả 3 khu vực trên.

Câu 13 : Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố lượng mưa không đều ở khu vực Nam Á?

A. địa hình kết hợp với các dòng biển nóng – lạnh.

B. địa hình kết hợp với gió mùa.

C. vị trí gần hay xa biển.

D. độ cao địa hình kết hợp với dòng biển nóng.

Câu 14 : Nguyên nhân nào làm cho sơn nguyên Đê – can mặc dù nằm gần biển nhưng lại khô hạn, ít mưa?

A. Do bị khuất gió vì kẹp giữa hai dãy núi cao là dãy Gát – tây và dãy Gát – đông.

B. Do thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.

C. Do có địa hình tương đối thấp và bằng phẳng.

D. Do có dòng biển lạnh chạy ven bờ.

Câu 15 : Hãy cho biết nguyên nhân nào khiến sườn phía Đông của dãy Gát Tây có lượng mưa thấp, từ 250 – 750 mm?

A. địa hình núi cao trên 4500m.

B. vị trí khuất gió và sâu trong nội địa.

C. gió tín phong khô nóng thổi quanh năm.

D. có dòng biển lạnh chạy ven bờ.

Câu 16 : Nguyên nhân nào khiến ở Nam Á cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc chỉ có ở khu vực tây bắc?

A. Do khu vực này thiểu kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Do khu vực này có đường Chí tuyến Bắc chạy qua.

C. Do khu vực này thảm thực vật phát triển mạnh.

D. Do khu vực này có khí hậu khô hạn, nhiệt độ cao, ít mưa.

Câu 17 : Cho biết dân cư châu Á tập trung đông đúc nhất ở khu vực địa hình nào?

A. Đồng bằng ven biển.

B. Cao nguyên badan.

C. Sơn nguyên đá vôi.

D. Bán bình nguyên.

Câu 18 : Xác định khu vực có mật độ dân số thấp nhất châu Á?

A. Nam Liên Bang Nga và trung tâm Ấn Độ.

B. Đông Nam Thổ Nhĩ Kì và I-ran.

C. Bắc Liên Bang Nga và Tây Trung Quốc.

D. Phần lớn bán đảo Trung Ấn và Mông Cổ.

Câu 19 : Cho biết Tây Á là nơi ra đời của hai tôn giáo lớn nào?

A. Ki-tô giáo, Phật giáo.

B. Hồi giáo, Ki-tô giáo.

C. Ấn Độ giáo, Phật giáo.

D. Ki-tô giáo, Hồi giáo.

Câu 21 : Cho biết nhờ đâu mà khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những nước có cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á?

A. được bao bọc bởi nhiều biển và đại dương.

B. khu vực giáp biển và có gió mùa hoạt động

C. diện tích rừng rộng lớn.

D. có các dòng biển nóng chảy ven bờ.

Câu 22 : Đâu là đặc điểm tự nhiên của biển đảo Đông Nam Á?

A. mang khí hậu xích đạo.

B. có ít đồng bằng, nhiều đồi núi và núi lửa.

C. các đồng bằng rộng lớn nằm giữa các dãy núi.

D. địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi có hướng Đông – Tây

Câu 23 : Phát biểu nào không phải là đặc điểm tự nhiên của phần đất liền Đông Nam Á?

A. các dãy núi chạy hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông nam.

B. phần lớn có khí hậu xích đạo

C. địa hình bị chia cắt mạnh bởi các thung lũng sông.

D. ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ

Câu 24 : Yếu tố nào không phải nguyên nhân khiến Đông Nam Á có vị trí địa - chính trị rất quan trọng?

A. Kinh tế đang phát triển mạnh.

B. Tiếp giáp giữa 2 đại dương.

C. Vị trí cầu nối hai lực địa.

D. Nơi các cường quốc thường xuyên cạnh tranh.

Câu 25 : Cho biết đâu là nguyên nhân khiến Đông Nam Á được cho có vị trí địa - chính trị rất quan trọng?

A. Khu vực này tập trung rất nhiều loại khoáng sản.

B. Là nơi đông dân nhất thế giới, tập trung nhiều thành phần dân tộc.

C. Nền kinh tế phát triển mạnh và đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Là nơi tiếp giáp giữa hai đại dương, vị trí cầu nối giữa hai châu lục và có nền kinh tế phát triển năng động.

Câu 26 : Xác định nguyên nhân quan trọng nhất giúp Thái Lan có thể nhanh chóng vươn lên phát triển nhanh so với các nước khác trong khu vực?

A. Tận dụng tối đa nguồn lao động.

B. Tận dụng tốt nguồn đầu tư bên ngoài.

C. Có nguồn tài nguyên phong phú.

D. Không trực tiếp bị các nước đế quốc xâm lược.

Câu 27 : Đâu không là nguyên nhân khiến nền kinh tế các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh song chưa vững chắc?

A. Ảnh hưởng  của cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính châu Á.

B. Chưa áp dụng được công nghệ hiện đại trong các ngành sản xuất.

C. Vấn đề môi trường chưa được quan tâm đúng mức.

D. Tài nguyên thiên nhiên hạn chế, đặc biệt cho phát triển công nghiệp.

Câu 28 : Trong phát triển bền vững nền kinh tế các nước Đông Nam Á đâu được xem là vấn đề quan trọng nhất?

A. Áp dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại trong sản xuất.

B. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

C. Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước trên thế giới.

D. Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 29 : Đâu là nguyên nhân khiến công nghiệp thực phẩm có mặt ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á?

A. nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.

B. khoa học kĩ thuật phát triển, nhiều máy móc hiện đại.

C. nguồn nguyên liệu từ nông – lâm – thủy sản dồi dào.

D. thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 30 : Cho biết mặt hàng nào không phải mặt hàng xuất khẩu chủ lực của các nước Đông Nam Á?

A.  Lương thực, thực phẩm.

B. Hàng tiêu dùng (dệt may, gia dày..)

C. Hàng điện tử.

D. Máy móc, thiết bị sản xuất hiện đại.

Câu 32 : Vân đề nào cần được quan tâm trong phát triển kinh tế, của các quốc gia Đông Nam Á?

A. Giải quyết nguồn lao động.

B. Tìm kiếm thị trường mới.

C. Khai thác triệt để tài nguyên

D. Bảo vệ môi trường

Câu 33 : Cho biết cuộc khủng hoảng kinh tế bắt đầu từ Thái Lan đã không dẫn đến tác động gì?

A. Hàng hóa xuất khẩu tăng vọt

B. Sản xuất ngưng trệ

C. Mức tăng trưởng giảm

D. Nhiều công nhân thất nghiệp

Câu 34 : Để phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á cho biết điều kiện nào không được coi là thuận lợi?

A. Giàu tài nguyên thiên nhiên

B. Thường xuyên xảy ra thiên tai

C. Nhân công dồi dào

D. Tranh thủ được vốn nước ngoài

Câu 35 : Cho biết trong nửa đầu thế kỉ XX, ngành kinh tế nào không phải là ngành chính ở Đông Nam Á?

A. Sản xuất lương thực

B. Trồng cây công nghiệp.

C. Khai khoáng

D. Điện tử - tin học

Câu 36 : Xác định nguyên nhân chính khiến vùng Tây Bắc Ấn Độ và Pa-ki-xtan có khí hậu khô hạn, lượng mưa rất thấp (dưới 250mm)?

A. có dòng biển lạnh chạy ven bờ.

B. không đón gió mùa tây nam nóng ẩm.

C. ảnh hưởng của gió mùa mùa đông lạnh khô.

D. gió tín phong thổi quanh năm.

Câu 37 : Hãy cho biết cảnh quan núi cao chỉ xuất hiện ở khu vực nào của Nam Á?

A. Dãy Hi – ma – lay – a.

B. Sơn nguyên Đê – can.

C. Đồng bằng Ấn – Hằng.

D. Hoang mạc Tha.

Câu 38 : Đâu là nguyên nhân khiến khu vực Nam Á xuất hiện cảnh quan núi cao?

A. có vùng núi Hi-ma-lay-a cao, đồ sộ.

B. nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. nằm trong đới khí hậu ôn đới.

D. có sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng.

Câu 39 : Phát biểu nào không phải là biểu hiện của đặc điểm tự nhiên Nam Á?

A. Khí hậu phân hóa đa dạng.

B. Bao gồm nhiều dạng địa hình khác nhau.

C. Lượng mưa phân bố đều theo không gian và thời gian.

D. Đồng bằng Ấn – Hằng có phù sa màu mỡ.

Câu 40 : Cho biết đâu không là đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Ấn Hằng?

A. nhỏ, hẹp, bị cắt xẻ mạnh.

B. rộng lớn và bằng phẳng.

C. kéo dài hơn 3000km.

D. do phù sa sông Ấn, sông Hằng bồi đắp.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247