A. Độ cao và hướng sườn của địa hình.
B. Vị trí gần hay xa đại dương.
C. Vĩ độ và độ cao địa hình.
D. Các dạng địa hình ( đồi núi, cao nguyên ,... )
A. đại dương là nơi chứa nước nên mát mẻ hơn lục địa.
B. bề mặt các lục địa gồ ghề nên nhận được nhiều nhiệt hơn đại dương.
C. đất hấp thụ nhiệt nhanh hơn nhưng tỏa nhiệt cũng nhanh hơn nước.
D. độ cao trung bình của các lục địa lớn hơn độ cao trung bình của các đại dương.
A. Cày nông bừa sục.
B. Thau chua rửa mặn.
C. Trồng cây phủ xanh đất trồng đồi núi trọc.
D. Đốt rừng làm nương rẫy.
A. Khí hậu.
B. Đất.
C. Địa hình.
D. Bản thân sinh vật.
A. nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
B. nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á với các mảng xung quanh.
C. nơi tiếp xúc của mảng Phi với các mảng xung quanh.
D. Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Australia với các mảng xung quanh.
A. Con người đã thu hẹp diện tích rừng làm tuyệt chủng nhiều loài động thực vật.
B. Con người đã biết lai tạo để cho ra nhiều giống mới làm đa dạng thêm giới sinh vật.
C. Con người đã di cư các loại cây trồng và vật nuôi làm thay đổi sự phân bố nguyên thủy.
D. Con người tiến hành trồng rừng, phủ xanh đất trồng đồi núi trọc.
A. Ánh sáng
B. Nhiệt độ
C. Nước và độ ẩm
D. Độ cao địa hình
A. Đặc điểm bề mặt địa hình.
B. Độ cao và hướng các dãy núi.
C. Độ dốc địa hình.
D. Độ cao và hướng sườn.
A. Đặc tính lí, hóa của đất.
B. Tầng đất mỏng hay dày.
C. Màu sắc của đất.
D. Kích thước hạt đất và độ mềm, cứng.
A. Gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.
B. Nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.
C. Khí áp, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.
D. Khí áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.
A. Tầng thấp của khí quyển và toàn bộ thủy quyển.
B. Tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển.
C. Toàn bộ thủy quyển và thổ nhưỡng quyển.
D. Toàn bộ thạch quyển và thổ nhưỡng quyển.
A. Trên núi cao áp suất không khí nhỏ.
B. Nhiệt độ thấp nên quá trình phong hoá chậm.
C. Lượng mùn ít.
D. Độ ẩm quá cao.
A. Tăng lượng phù sa màu mỡ bồi đắp hằng năm cho vùng đất trong và ngoài đê.
B. Gia tăng quá trình trửa trôi đất ở vùng ngoài đê.
C. Hạn chế rửa trôi xói mòn đất ở vùng trong đê.
D. Đất trong đê bị bạc màu do không được bồi đắp phù sa hằng năm.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. Đới ôn hòa có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu nhất.
B. Đới ôn hòa có diện tích lục địa lớn nhất.
C. Đới ôn hòa có nhiều dãy núi cao nhất.
D. Đới ôn hòa có lượng mưa và thời gian chiếu sáng nhiều nhất.
A. Đất phù sa ngọt.
B. Đất feralit đồi núi.
C. Đất chua phen.
D. Đất ngập mặn.
A. Mực nước sông quanh năm thấp, sông chảy chậm chạp.
B. Mực nước sông quanh năm cao, sông chảy xiết.
C. Mùa lũ nước sông dâng cao đột ngột, mừa cạn mực nước sông cạn kiệt.
D. Sông hầu như không còn nước, chảy quanh co uốn khúc.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. phá hoại rừng phòng hộ ở thượng nguồn sông.
B. phá hoại rừng không có kế hoạch ở vùng núi.
C. ngăn sông làm thủy điện ở các dòng sông.
D. ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sông ngòi.
A. Nước ngầm.
B. Thực vật.
C. Các dòng biển.
D. Hồ, đầm.
A. Nằm trong kiểu khi hậu chí tuyến.
B. Nằm trong kiểu khí hậu xích đạo.
C. Nguồn nước ngầm phong phú.
D. Nguồn nước từ lượng băng tuyết tan lớn quanh năm.
A. Chỉ có frông nóng gây mưa còn frông lạnh không gây mưa.
B. Khi xuất hiện frông, không khí lạnh bị bốc lên cao hình thành mây, gây mưa.
C. Khi xuất hiện frông, không khí nóng luôn nằm trên khối không khí lạnh.
D. Khi xuất hiện frông, không khí sẽ không có sự nhiễu động nào.
A. Gây ra hiện tượng phơn.
B. Gây nên khô hạn, nền nhiệt cao.
C. Gây mưa lớn, nhiều.
D. Gây tình trạng nồm, khô.
A. các hoang mạc lớn trên thế giới.
B. tập trung nhiều núi lửa, động đất.
C. nhiều thiên tai thiên nhiên.
D. lớp phủ thực vật rất phát triển.
A. Tây Á, Đông Nam Á, Bắc Phi.
B. Tây Á, Trung Á, Bắc Phi.
C. Tây Á, Bắc Mĩ, Nam Phi.
D. Trung Á, Bắc Mĩ, Nam Phi.
A. Quần đảo In- đô-nê-xi-a, vùng bắc - đông bắc Ấn Độ Dương, tây bắc Nam Mĩ.
B. Quần đảo In-đô-nê-xi-a, Bắc Phi, Nam Mĩ.
C. Bắc Phi, quần đảo In- đô-nê-xi-a và Tây Á.
D. Quần đảo In- đô-nê-xi-a, tây bắc Nam Mĩ, Trung Á.
A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 1200.
B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 450.
C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 900.
D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo nằm thẳng hàng.
A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 1200.
B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 450.
C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thanh một góc 900.
D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo nằm thẳng hàng.
A. Sức hút của thiên thể trong hệ Mặt Trời, chủ yếu là sức hút của Mặt Trời.
B. Sức hút của mặt trời và Mặt Trăng, trong đó sức hút của Mặt Trời là chủ yếu.
C. Chủ yếu do sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng.
D. Sức hút của các thiên thể trong hệ Mặt Trời, chủ yếu là sức hút của các hành tinh.
A. dòng biển
B. gió thổi
C. động đất, núi lửa
D. bão
A. hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
B. sự chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ.
C. hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.
D. sự di chuyển của các biển theo các hướng khác nhau.
A. tiếp tục gây mưa lớn và kéo dài.
B. hiệu ứng phơn khô nóng.
C. thời tiết lạnh, khô.
D. thời tiết mát mẻ, ôn hòa.
A. sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến.
B. sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới.
C. sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa.
D. sự chênh lệch tỷ áp giữa lục địa và đại dương theo Mùa.
A. mùa hạ hướng tây nam (hoặc đông nam), mùa đông hướng đông bắc.
B. mùa hạ hướng tây bắc, mùa đông hướng đông bắc.
C. mùa hạ hướng tây nam. Mùa đông hướng đông nam.
D. mùa hạ hướng tây nam (hoặc đông bắc), mùa đông hướng đông bắc (hoặc tây nam).
A. Gió Mậu dịch chủ yếu là gió khô.
B. Gió Mậu dịch không thổi qua đại dương.
C. Gió Mậu dịch thổi yếu.
D. Gió Mậu dịch là gió ẩm, khô.
A. tăng dần từ xích đạo đến chí tuyến, sau đó giảm dần từ chí tuyến lên cực.
B. tăng dần từ xích đạo lên cực.
C. giảm dần từ xích đạo đến chí tuyến sau đó tăng dần từ chí tuyến lên cực.
D. giảm dần từ xích đạo lên cực.
A. Địa cực lục địa.
B. Ôn đới lục địa.
C. Ôn đới hải dương.
D. Chí tuyến lục địa.
A. Hấp thụ phần lớn tia từ ngoại từ Mặt Trời.
B. Hấp thụ một phần bức xạ Mặt Trời.
C. Là hạt nhân ngưng tụ để hơi nước đọng lại xung quanh.
D. Là tác nhân quan trọng làm cho nhiệt độ tầng đối lưu giảm theo độ cao.
A. Đầu mùa xuân.
B. Đầu mùa hạ.
C. Đầu mùa thu.
D. Đầu mùa đông.
A. Ôn đới hải dương và chí tuyến hải dương.
B. Chí tuyến hải dương và chí tuyến lục địa.
C. Chí tuyến hải dương và xích đạo hải dương.
D. Xích đạo hải dương bán cầu Bắc và xích đạo hải dương bán cầu Nam.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247