Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn GDCD Trường THPT Ngô Quyền

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn GDCD Trường THPT Ngô Quyền

Câu 1 : Sản xuất của cải vật chất là quá trình

A. tạo ra của cải vật chất.

B. sản xuất xã hội.

C. con người tác động vào tự nhiên để tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.

D. tạo ra cơm ăn, áo mặc, tạo ra tư liệu sản xuất.

Câu 2 : Phát triển kinh tế là

A. sự tăng lên về số lượng và chất lượng sản phẩm.

B. sự tăng trưởng kinh tế gắn với nâng cao chất lượng cuộc sống.

C. sự tăng trưởng kinh tế bền vững, cơ cấu kinh tế hợp lí.

D. sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội.

Câu 3 : Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

B. các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.

C. các quy tắc quản lý nhà nước.

D. trật tự, an toàn xã hội.

Câu 4 : Người giải quyết khiếu nai là cơ quan, tổ chức, cá nhân

A. bất kì.

B. có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

C. chuyên trách làm nhiệm vụ giải quyết khiếu nại.

D. thuộc ngành Thanh tra.

Câu 5 : Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế

A. gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội.

B. và nâng cao chất lượng cuộc sống.

C. bền vững.

D. và ổn định xã hội.

Câu 6 : Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách phát biểu ý kiến

A. trong các cuộc họp của cơ quan, trường học.

B. ở bất cứ nơi nào.

C. theo sở thích của mình.

D. ở nơi tụ tập đông người.

Câu 7 : Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây?

A. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn tránh ở đó.

B. Cần bắt người bị tình nghi thực hiện tội phạm.

C. Cần bắt người đang có ý định thực hiện tội phạm.

D. Cần khám để tìm hàng hóa buôn lậu.

Câu 8 : Vi phạm kỉ luật là hành vi xâm phạm tới

A. các quan hệ quản lí nhà nước.

B. các quan hệ hành chính.

C. các quan hệ xã hội.

D. các quan hệ lao động.

Câu 9 : Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

A. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.

B. Người đang bị tình nghi vi phạm pháp luật.

C. Người đang ốm nằm điều trị ở nhà.

D. Người đang đi công tác xa nhà.

Câu 10 : Nội dung nào dưới đây không phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền học tập của công dân?

A. Miễn giảm học tập cho dân tộc thuộc diện chính sách.

B. Ưu tiên chọn trường đại học cho tất cả mọi người.

C. Cấp học bổng cho học sinh học giỏi.

D. Giúp đỡ học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.

Câu 11 : Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?

A. Bình đẳng trong việc lựa chọn loại hình kinh doanh.

B. Bình đẳng trong việc tìm kiếm thi trường kinh doanh.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng trong tự do lựa chọn hình thức kinh doanh.

Câu 12 : Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi

A. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.

B. tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại.

C. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.

D. tiền dùng làm phương tiện lưu thông.

Câu 13 : Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm nội dung bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa vợ và chồng.

B. Bình đẳng giữa cha mẹ và con.

C. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

D. Bình đẳng giữa những người trong họ hàng.

Câu 14 : Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng là biểu hiện của

A. bình đẳng trong kinh doanh.

B. bình đẳng trong quan hệ thị trường.

C. bình đẳng trong tìm kiếm khách hàng.

D. bình đẳng trong quản lí kinh doanh.

Câu 17 : Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức?

A. Pháp luật bắt buộc đối với một số người.

B. Pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

C. Pháp luật bắt buộc đối với người phạm tội.

D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em.

Câu 18 : Công dân tham gia đóng góp ý kiến với Nhà nước về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước là thực hiện

A. quyền tự do ngôn luận.

B. quyền tham gia ban hành chính sách kinh tế, xã hội.

C. quyền xây dựng bộ máy nhà nước.

D. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 19 : Nếu người mua hàng trên thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào dưới đây?

A. Cung bằng cầu.

B. Cung lớn hơn cầu.

C. Cung bé hơn cầu.

D. Cung lớn hơn hặc bằng cầu.

Câu 20 : Quyền học tập không hạn chế của công dân có nghĩa là, công dân có quyền

A. học ở mọi bậc học thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.

B. học ở bất cứ trường nào mà không cần thi tuyển hoặc xét tuyển.

C. học ở mọi lúc, mọi nơi.

D. học bất cứ ngành nghề nào theo sở thích mà không cần điều kiện gì.

Câu 21 : Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản riêng của vợ chồng?

A. Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn.

B. Lương tháng của vợ, chồng.

C. Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.

D. Tài sản được tặng cho riêng, được thừa kế riêng trong thời kì hôn nhân.

Câu 22 : Quyền được tự do tìm tòi, nghiên cứu để đưa ra các phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật là nội dung thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền phát minh, sáng chế.

B. Quyền cải tiến kĩ thuật.

C. Quyền được phát triển.

D. Quyền sáng tạo.

Câu 24 : Ở nước ta hiện nay, đối tượng nào dưới đây có quyền thành lập doanh nghiệp?

A. Người chưa thành niên.

B. Tổ chức, cá nhân theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

C. Người bị mất năng lực hành vi dân sự.

D. Người đang chấp hành hình phạt tù.

Câu 28 : P được tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, còn Q thì nhập ngũ phục vụ Quân đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lí.

C. Bình đẳng về trách nhiệm với tổ quốc.

D. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội.

Câu 30 : Hai công ty A và B kinh doanh cùng một mặt hàng trên cùng một địa bàn và đều được miễn giảm thuế trong thời gian một năm vì điều kiện kinh tế khó khăn. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh tế.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ đối với xã hội.

C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ trong sản xuất kinh doanh.

Câu 31 : Để được đề nghị thay đổi nội dung của hợp đồng lao động, chị T đã căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động?

A. Tự do ngôn luận.

B. Tự do, công bằng, dân chủ.

C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

D. Tự do thực hiện hợp đồng..

Câu 32 : C và D mâu thuẫn với nhau, sau đó C đã bịa đặt tung tin xấu về D trên Facebook. Việc làm của C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của D?

A. Quyền bảo vệ bí mật đời tư cá nhân.

B. Quyền tự do cá nhân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

D. Quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện tín.

Câu 33 : H và K xảy ra mâu thuẫn dẫn đến chửi nhau trên mạng. Hai bên thách đố và tìm gặp nhau, đánh nhau. Kết quả là H đã đánh K gây thương tích. Hành vi của H xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

D. Quyền được đảm bảo an toàn về thân thể.

Câu 34 : Giờ ra chơi H ở lại trong lớp. Thấy điện thoại của V để trên bàn có tin nhắn, H đã nhanh chóng đọc tin nhắn trên điện thoại của V. Hành vi này của H đã xâm phạm đến

A. quyền bí mật đời tư của V.

B. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.

C. quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại.

D. quyền bất khả xâm phạm thông tin cá nhân.

Câu 35 : Hai anh công an đang đuổi bắt một tên trộm xe máy. Nghi ngờ tên trộm chạy vào một nhà dân, hai anh cần lựa chọn các xử xự nào dưới đây để có thể tìm bắt được kẻ trộm, vừa đảm bảo đúng pháp luật?

A. Chạy ngay vào nhà dân khám xét.

B. Yêu cầu chủ nhà cho khám xét, nếu không đồng ý thì cũng cứ khám.

C. Đề nghị chủ nhà cho khám xét, nếu không đồng ý thì bỏ đi.

D. Đề nghị chủ nhà cho khám xét, nếu đồng ý thì mới vào nhà khám.

Câu 36 : Phát hiện thấy một nhóm người đang cưa trộm gỗ trong rừng quốc gia, S đã báo ngay cho cơ quan kiểm lâm. S đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

B. Quyền tự do ngôn luận.

C. Quyền tố cáo.

D. Quyền khiếu nại.

Câu 40 : Một trong các nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia

A. thảo luận các công việc chung của đất nước.

B. xây dựng văn bản pháp luật về chính trị, kinh tế.

C. phê phán cơ quan nhà nước trên Facebook.

D. giữ gìn an ninh, trật tự xã hội.

Câu 42 : Trong sản xuất kinh doanh, muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải cải tiến khoa học kĩ thuật.

A. nâng cao uy tín cá nhân.           

B. cải tiến khoa học kĩ thuật.

C. đào tạo gián điệp kinh tế.     

D. được hỗ trợ vay vốn ưu đãi.

Câu 43 : Nội dung của tất cả các loại văn bản quy phạm pháp luật phải phù hợp với văn bản nào dưới đây?

A. Pháp lệnh.          

B. Lệnh.    

C. Hiến pháp.

D. Luật.

Câu 44 : Cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là đã thực hiện pháp luật theo hình thức 

A. tuân thủ pháp luật.

B. áp dụng pháp luật. 

C. sử dụng pháp luật.  

D. thi hành pháp luật.

Câu 45 : Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các 

A. quan hệ kinh tế và quan hệ tình cảm.

B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. quan hệ sở hữu và quan hệ gia đình.

D. quan hệ tài sản và quan hệ gia đình.

Câu 46 : Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ 

A. hành vi vi phạm pháp luật của mình.

B. nhu cầu tìm hiểu tôn giáo.

C. việc từ chối xây dựng quỹ bảo trợ. 

D. ý đồ trục lợi tài sản công.

Câu 47 : Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định.     

A. thay đổi nơi cư trú.

B. từ chối việc giảm án.

C. xử lí theo quy định.  

D. hủy bỏ quyền bầu cử.

Câu 48 : Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình thể hiện ở việc, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc 

A. từ chối sở hữu tài sản riêng. 

B. làm thay con mọi việc.

C. chăm sóc giáo dục các con.  

D. đại diện cho nhau trước pháp luật.

Câu 49 : Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động khi tự do

A. tìm việc làm phù hợp.

B. chọn thời điểm đóng thuế.

C. thay đổi quyền thừa kế. 

D. đáp ứng mọi nhu cầu.

Câu 50 : Mọi doanh nghiệp đều được hợp tác và cạnh tranh lành mạnh là biểu hiện của quyền bình đẳng

A. trong kinh doanh.

B. trong lao động.

C. trong đời sống xã hội.  

D. trong hợp tác.

Câu 51 : Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?

A. Bình đẳng giữa các dân tộc.

B. Bình đẳng giữa các địa phương.

C. Bình đẳng giữa các thành phần dân cư. 

D. Bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội.

Câu 52 : Công an chỉ được bắt người trong trường hợp có quyết định của                        

A. Chủ tịch UBND.

B. Thủ trưởng cơ quan.

C. Toà án nhân dân.  

D. Hội đồng nhân dân.

Câu 53 : Quyền nào sau đây tạo điều kiện để công dân chủ động và tích cực tham gia vào công việc chung của Nhà nước và xã hội?

A. Học tập nghiên cứu.  

B. Kinh tế chính trị.

C. Sáng tạo phát triển. 

D. Tự do ngôn luận.

Câu 54 : Công dân tự ý khám xét chỗ ở của người khác là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về

A. chỗ ở.

B. danh tính.

C. bí mật đời tư.

D. thân thể.

Câu 55 : Theo quy định của pháp luật, công dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình thông qua các đại biểu đại diện bằng hình thức thực hiện quyền 

A. kiểm tra, giám sát.  

B. khiếu nại, tố cáo. 

C. bầu cử, ứng cử. 

D. quản lí nhà nước.

Câu 56 : Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội gắn liền với việc thực hiện hình thức dân chủ

A. gián tiếp.  

B. tập trung.

C. trực tiếp. 

D. đại diện.

Câu 57 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?

A. Công ty tư nhân có quyền khiếu nại.

B. Công ty tư nhân không có quyền khiếu nại.

C. Người tàn tật không có quyền khiếu nại.

D. Người không biết chữ không có quyền khiếu nại.

Câu 58 : Công dân có quyền học từ Tiểu học đến Trung học, đại học và sau đại học là biểu hiện của việc thực hiện quyền học tập ở nội dung nào dưới đây?

A. Quyền học không hạn chế. 

B. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.

C. Quyền học tập thường xuyên.

D. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 59 : Công dân được tiếp cận với các phương tiện thông tin đại chúng là thực hiện quyền nào sau đây?

A. Tự phán quyết.

B. Đối thoại. 

C. Kiểm tra.

D. Được phát triển.

Câu 61 : Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua 

A. năng lực cải tiến kĩ thuật. 

B. quá trình trao đổi, mua bán.

C. hình thức sản xuất tự nhiên.

D. kỹ năng vận hành máy móc.

Câu 62 : Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, mặt tiêu cực của cạnh tranh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế

A. tung tin bịa đặt về đối thủ.     

B. xả trực tiếp chất thải ra môi trường.   

C. bỏ nhiều vốn để đầu tư sản xuất. 

D. đầu cơ tích trữ để nâng giá cao.

Câu 63 : Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hành chính khi 

A. sử dụng chứng minh nhân dân hết hạn.  

B. mua bán nội tạng người.

C. sử dụng trái phép vũ khí quân dụng.

D. đề nghị xiết chặt cách ly y tế.

Câu 64 : Theo quy định của pháp luật, trong trường hợp nào dưới đây công dân đã thi hành pháp luật?

A. Chủ động khai báo y tế phòng dịch. 

B. Tăng cường đầu cơ tích trữ.

C. Tham gia hoạt động thiện nguyện.

D. Hoàn thiện sản phẩm đấu giá.

Câu 65 : Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

A. Xây dựng trường dân tộc nội trú.

B. Từ chối đăng ký học cử tuyển.

C. Hỗ trợ kinh phí học tập hàng tháng. 

D. Khôi phục lễ hội truyền thống.

Câu 66 : Hành vi bắt cóc trẻ em để tống tiền là xâm phạm quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng.

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.

Câu 67 : Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có

A. đối tượng tố cáo nặc danh.   

B. quyết định điều chuyển nhân sự.

C. hồ sơ vay vốn ưu đãi.           

D. tài liệu liên quan đến vụ án.

Câu 68 : Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp nào sau đây?

A. Nhận tiền công khác với thỏa thuận.

B. Phát hiện đối tượng lưu hành tiền giả.

C. Phải kê khai tài sản cá nhân. 

D. Bị buộc thôi việc không rõ lí do.

Câu 69 : Theo quy định của pháp luật, công dân được thực hiện quyền bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân các cấp trong trường hợp nào sau đây?

A. Chuẩn bị được đặc xá. 

B. Đang chấp hành hình phạt tù.

C. Bị tình nghi là tội phạm.

D. Phải thi hành án chung thân

Câu 70 : Công dân thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây?

A. Giám sát quy hoạch đô thị.

B. Hợp lý hóa sản xuất.

C. Sử dụng dịch vụ truyền thông.

D. Kiểm tra sản phẩm.

Câu 76 : Lãnh đạo thành phố X đã chỉ đạo lắp đặt hệ thống cây ATM gạo để hỗ trợ người dân chịu tác động của dịch bệnh. Lãnh đạo thành phố X đã tạo điều kiện để người dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây?

A. Thay đổi đồng bộ kết cấu hạ tầng.

B. Có mức sống đầy đủ về vật chất. 

C. Ứng phó với dịch bệnh kéo dài.

D. Chủ động xử lí công tác truyền thông.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247