Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Địa lý Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 8 năm 2021-2022 Trường THCS Chu Văn An

Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 8 năm 2021-2022 Trường THCS Chu Văn An

Câu 1 : Chọn đáp án đúng: Tại sao từ khi đổi mới đến nay, hoạt động nội thương được cho đã phát triển rất nhanh?

A. sự xâm nhập hàng hóa từ bên ngoài vào.

B. thay đổi cơ chế quản lí.

C. nhu cầu của người dân tăng cao.

D. hàng hóa phong phú, đa dạng.

Câu 2 : Xác định đâu là yếu tố quan trọng nhất giúp Việt Nam nhanh chóng hoà nhập vào khối ASEAN?

A. Đường lối Đổi mới của Việt Nam.

B. Xu hướng chuyển đổi từ đối đầu sang đối thoại của khu vực.

C. Vị trí địa lí.

D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Câu 3 : Hãy cho biết đâu là vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. thúc đẩy sự chuyển dịch giữa dân tỉ lệ thành thị và nông thôn.

B. đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu lao động hợp lí.

C. tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành kinh tế.

D. xác định cơ cấu kinh tế hợp lí, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 5 : Em hãy cho biết: Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào?

A. Châu Á - Ấn Độ Dương.

B. Châu Á - Thái Bình Dương.

C. Châu Á - Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.

D. Á – Âu, Thái Bình Dương

Câu 6 : Hãy cho biết nước ta đã khôi phục và phát triển mạnh mẽ các ngành then chốt?

A. Dầu khí, than, điện, thép, xi măng, giấy, đường.

B. Dầu mỏ, điện, sắt, vật liệu xây dựng, đường, sữa.

C. Dầu khí, sắt, điện, thép, xi măng, giấy, đường.

D. Dầu khí, than, điện, sắt, vật liệu xây dựng, giấy, đường.

Câu 7 : Chọn phương án đúng: Để làm giàu thêm vốn hiểu biết về địa lí, chúng ta cần?

A. Đọc kĩ, hiểu và làm tốt bài tập trong sách giáo khoa.

B. Khảo sát thực tế, tham quan.

C. Sinh hoạt tập thể ngoài trời, du lịch.

D. Học thật tốt các môn khác.

Câu 10 : Đâu không là mục tiêu tổng quát trong chiến lược năm 2001-2010 của nước ta?

A. Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.

B. Trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

C. Phát triển một nền nông nghiệp tiên tiến, hiện đại.

D. Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của người dân.

Câu 11 : Em hãy giải thích vì sao vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới?

A. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và châu Á.

B. Cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtray-li-a và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

C. Có vùng biển rộng lớn, là cầu nối lục địa Á-Âu với lục địa Oxtraylia và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

D. Trung tâm khu vực Đông Nam Á, có vùng biển rộng lớn và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

Câu 12 : Cho biết đâu là nguyên nhân khiến vị trí địa lí mang lại nhiều tài nguyên khoáng sản?

A. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.

B. tiếp giáp với Biển Đông.

C. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.

D. ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.

Câu 13 : Hãy cho biết đâu là thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải:

A. Đường ô tô và đường sắt.

B. Đường biển và đường sắt.

C. Đường hàng không và đường biển.

D. Đường ô tô và đường biển.

Câu 14 : Hãy cho biết đâu là vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế?

A. khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.

B. tương đồng về lịch sử, văn hoá - xã hội với các nước trong khu vực.

C. nằm trên ngả tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.

D. mối giao lưu lâu đời với nhiều nước trong khu vực.

Câu 15 : Chọn đáp án đúng: Nơi hẹp nhất Việt Nam là khoảng 50km, được cho thuộc tỉnh?

A. Quảng Bình

B. Quảng Trị

C. Thừa Thiên Huế 

D. Quảng Nam

Câu 16 : Em hãy cho biết: Vị trí địa lý đã làm cho thiên nhiên Việt Nam?

A. Mang tính chất nhiệt đới ẩm

B. Nằm trong múi giờ thứ 7

C. Mang tính chất cận nhiệt đới khô

D. Mang tính chất cận xích đạo.

Câu 17 : Hãy xác định: Vùng đất của quốc gia là gì?

A. phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.

B. phần đất liền giáp biển.

C. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.

D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.

Câu 18 : Chọn đáp án đúng: Việt Nam hiện nay được cho rằng gồm có?

A. 54 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung Ương

B. 60 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung Ương

C. 63 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung Ương

D. 64 tỉnh và thành phố, trong đó có 3 thành phố Trung Ương

Câu 19 : Chọn đáp án đúng: Hai quần đảo xa bờ của nước ta tà gì?

A. Cồn Cỏ và Hoàng Sa.

B. Lý Sơn và Trường Sa.

C. Hoàng Sa và Trường Sa.

D. Trường Sa và Côn Đảo.

Câu 22 : Hãy cho biết: Tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của cư dân ven biển?

A. Tài nguyên du lịch biển.

B. Tài nguyên khoáng sản.

C. Tài nguyên hải sản.

D. Tài nguyên điện gió.

Câu 23 : Cho biết đặc điểm nào của biển Đông làm cho khí hậu nước ta có nhiều đặc tính khí hậu hải dương?

A. biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa.

B.  biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu.

C. biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp.

D. biển rộng, nhiệt độ cao và tương đối kín.

Câu 24 : Xác định đâu là biểu hiện rõ nhất thể hiện tính nhiệt đới của Biển Đông?

A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.

B. Nhiệt độ nước biển đạt tiêu chuẩn nhiệt đới.

C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.

D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa

Câu 28 : Xác định: Đặc điểm Biển Đông giúp thiên nhiên nước ta là?

A. Có sự phân hóa đa dạng.

B. Có sự khác nhau giữa các vùng.

C. Đa dạng về các loài sinh vật biển.

D. Có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển.

Câu 29 : Em hãy cho biết: Trên biển Đông có 2 hướng gió thổi chính là?

A. Tây Nam và Đông Bắc

B. Tây Bắc và Đông Nam

C. Bắc và Đông Bắc

D. Nam và Tây Nam

Câu 30 : Hãy cho biết: Trên biển Đông gió Đông Bắc thổi trong thời gian khoảng từ?

A. Tháng 11 đến tháng 4

B. Tháng 10 đến tháng 4

C. Tháng 9 đến tháng 3

D. Tháng 4 đến tháng 10

Câu 31 : Em hãy cho biết: Tại sao đồi núi nước ta được cho lại có sự phân bậc?

A. Phần lớn là núi có độ cao dưới 2000 m.

B. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo.

C. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh.

D. Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.

Câu 32 : Xác định: Nguyên nhân chủ yếu nước ta có nhiều đồi núi thấp được cho là do?

A. Nước ta được hình thành từ giai đoạn tiền Cambri cách đây trên 2 tỉ năm.

B. Nước ta được hình thành rất sớm, bị bào mòn lâu dài sau đó lại được nâng lên.

C. Nước ta được hình thành chủ yếu trong giai đoạn Cổ kiến tạo.

D. Nước ta trải qua nhiều kì vận động tạo núi như Calêđôni, Hecxini,…

Câu 33 : Em hãy cho biết đâu không là nguyên nhân khiến các vùng thường có động đất mạnh như Điện Biên, Lai Châu?

A. Có những đứt gãy địa chất sâu.

B. Chứng tỏ Tân kiến tạo còn đang tiếp diễn đến hôm nay.

C. Tác động của hoạt động nội lực

D. Hoạt động canh tác của con người (làm đất, trồng rừng..)

Câu 34 : Xác định: Giai đoạn Tiền Cambri nước ta không có mảng nền nào?

A. Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn.

B. Sông Mã, Pu Hoạt.

C. Kon Tum.

D. Sông Đà.

Câu 35 : Em hãy cho biết: Sự kiện nổi bật trong giai đoạn Tân kiến tạo được cho là gì?

A. Sự xuất hiện các cao nguyên, bazan núi lửa.

B. Giới sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện.

C. Sự xuất hiện của loài người trên Trái Đất.

D. Hình thành các mỏ khoáng sản.

Câu 36 : Em hãy cho biết: Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện là giai đoạn nào?

A. Giai đoạn tiền Cambri.

B. Giai đoạn Tân kiến tạo.

C. Giai đoạn chuyển tiếp giữa cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.

D. Giai đoạn Cổ kiến tạo.

Câu 37 : Em hãy cho biết: Hình thể nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ vào giai đoạn nào?

A. Giai đoạn Cổ kiến tạo.

B. Giai đoạn Tân kiến tạo.

C. Giai đoạn chuyển tiếp giữa cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.

D. Giai đoạn tiền Cambri.

Câu 38 : Xác định: Giới sinh vật phát triển mạnh mẽ, thời kì cực thịnh của bò sát khủng long và cây hạt trần là đặc điểm của giai đoạn nào sau đây?

A. Giai đoạn Tiền Cambri

B. Giai đoạn Cổ kiến tạo

C. Giai đoạn Tân kiến tạo

D. Giai đoạn chuyển tiếp giữa tân và cổ kiến tạo

Câu 39 : Em hãy cho biết: Giai đoạn Tiền Cambri các loài sinh vật?

A. Phát triển phong phú và hoàn thiện.

B. Phát triển mạnh.

C. Còn rất ít và đơn giản.

D. Xuất hiện nhiều loài thú.

Câu 40 : Em hãy xác định: Ở nước ta, vận động Tân kiến tạo (Hi-ma-lay-a) diễn ra cách đây khoảng?

A. 15 triệu năm

B. 20 triệu năm

C. 25 triệu năm

D. 30 triệu năm

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247