Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 8 Địa lý Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 8 năm 2021-2022 Trường THCS Hòa Bình

Đề thi giữa HK2 môn Địa Lý 8 năm 2021-2022 Trường THCS Hòa Bình

Câu 1 : Chọn đáp án đúng: Cơ cấu kinh tế của nước ta ngày càng cân đối, hợp lí hơn và không theo hướng:

A. Kinh tế thị trường.

B. Định hướng xã hội chủ nghĩa.

C. Tiến dần tới mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Đời sống được cải thiện, đói nghèo tăng lên.

Câu 2 : Em hãy cho biết chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta bao gồm những gì?

A. Vùng đất, vùng biển, các đảo

B. Các đảo, vùng trời, vùng đất

C. Vùng biển, các đảo, vùng trời

D. Vùng đất, vùng biển, vùng trời

Câu 3 : Xác định: Tỉnh thành nào nổi tiếng với các điểm du lịch như: Lái Thiêu, Đại Nam... ? 

A. Bình Dương 

B. Bình Phước

C. Tây Ninh 

D. Đồng Nai

Câu 11 : Đâu là đặc điểm vị trí địa lí của nước ta?

A. bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.

B. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.

C. rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.

D. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.

Câu 13 : Đâu là tọa độ vị trí địa lí của đất nước ta?

A. 8030'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109024'Đ

B. 8034'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109024'Đ

C. 8034'B –> 23023'B và 10205'Đ –> 109024'Đ

D. 8034'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109040'Đ

Câu 15 : Chọn đáp án đúng: Em hãy cho biết Việt Nam hiện nay có khoảng bao nhiêu thị trấn ?

A. khoảng 500

B. khoảng 600

C. khoảng 700

D. khoảng 800

Câu 16 : Em hãy cho biết: Hai tỉnh nào cùng có thị trấn tên là Đồng Văn? 

A. Hà Giang và Hà Nam 

B. Hà Giang và Đồng Nai

C. Hà Nam và Đồng Nai

D. Tất cả đều sai

Câu 17 : Hãy cho biết: Tỉnh nào có nhiều thị trấn nhất Việt Nam? 

A. Lai Châu 

B. Nghệ An

C. Thanh Hóa

D. Tất cả đều sai

Câu 18 : Chọn đáp án đúng: Tỉnh không có thị trấn là?

A. Đà Nẵng 

B. Bình Thuận

C. TP HCM

D. Tất cả đều sai

Câu 21 : Chọn đáp án đúng: Trên biển Đông có các dòng biển chảy theo mùa với các hướng nào?

A. Đông Bắc - Tây Nam vào mùa hạ và Tây Nam - Đông Bắc vào mùa Đông

B. Tây Bắc - Đông Nam vào mùa đông và Tây Nam - Đông Bắc vào mùa hạ

C. Đông Nam - Tây Bắc vào mùa hạ và Tây Bắc - Đông Nam vào mùa đông 

D. Đông Nam - Tây Bắc vào mùa đông và Tây Bắc - Đông Nam vào mùa hạ

Câu 22 : Em hãy cho biết: Chế độ thuỷ triều của vịnh Bắc Bộ thuộc loại nào?

A. Nhật triều không đều

B. Bán nhật triều đều

C. Nhật triều đều

D. Bán nhật không đều triều đều

Câu 23 : Hãy cho biết đâu là đặc điểm của biển Việt Nam?

A. Biển lớn, mở và nóng quanh năm

B. Biển nhỏ, tương đối kín và nóng quanh năm

C. Biển lớn, tương đối kín, mang tính chất nhiệt đới gió mùa

D. Biển lớn, mở, mang tính chất nhiệt đới gió mùa

Câu 24 : Em hãy cho biết đâu là đặc điểm: Tài nguyên và môi trường vùng biển Việt Nam hiện nay?

A. Một số vùng biển ven bờ đã bị ô nhiễm.

B. Các hoạt động khai thác dầu khí không ảnh hưởng đến môi trường vùng biển.

C. Môi trường vùng biển Việt Nam rất trong lành.

D. Các hoạt động du lịch biển không gây ô môi trường vùng biển.

Câu 25 : Hãy cho biết đâu là đặc điểm: Khoáng sản ở vùng biên Việt Nam?

A. than đá

B. sắt

C. thiếc

D. dầu khí

Câu 26 : Hãy cho biết loại thiên tai nào thường gặp ở vùng biển nước ta?

A. lũ lụt

B. Hạn hán

C. bão nhiệt đới

D. núi lửa

Câu 28 : Hãy cho biết đặc điểm của chế độ nhiệt trên biển nước ta là?

A. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.

B. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.

C. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.

D. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.

Câu 29 : Chế độ gió trên biển Đông có những đặc điểm nào?

A. Quanh năm chung 1 chế độ gió.

B. Mùa đông gió có hướng đông bắc; mùa hạ có hướng tây nam khu vực vịnh Bắc Bộ có hướng nam.

C. Mùa đông gió có hướng tây nam; mùa hạ có hướng đông bắc khu vực vịnh Bắc Bộ có hướng nam.

D. Mùa đông gió có hướng tây nam; mùa hạ có hướng nam.

Câu 30 : Xác định: Vùng biển của Việt Nam không giáp với vùng biển của nước nào?

A. Trung Quốc

B. Phi-lip-pin

C.  Đông Ti mo

D. Ma-lai-xi-a

Câu 31 : Đâu là nguyên nhân dẫn đến đồi núi ở nước ta có sự phân bậc?

A. Phần lớn là núi có độ cao dưới 2000 m.

B. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo.

C. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh.

D. Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.

Câu 32 : Xác định nguyên nhân chủ yếu khiến nước ta có nhiều đồi núi thấp?

A. Nước ta được hình thành từ giai đoạn tiền Cambri cách đây trên 2 tỉ năm.

B. Nước ta được hình thành rất sớm, bị bào mòn lâu dài sau đó lại được nâng lên.

C. Nước ta được hình thành chủ yếu trong giai đoạn Cổ kiến tạo.

D. Nước ta trải qua nhiều kì vận động tạo núi như Calêđôni, Hecxini,…

Câu 33 : Hãy cho biết: Đâu không là nguyên nhân khiến các vùng thường có động đất mạnh như Điện Biên, Lai Châu?

A. Có những đứt gãy địa chất sâu.

B. Chứng tỏ Tân kiến tạo còn đang tiếp diễn đến hôm nay.

C. Tác động của hoạt động nội lực

D. Hoạt động canh tác của con người (làm đất, trồng rừng..)

Câu 34 : Xác định: Giai đoạn Tiền Cambri nước ta không có mảng nền?

A. Việt Bắc, Hoàng Liên Sơn.

B. Sông Mã, Pu Hoạt.

C. Kon Tum.

D. Sông Đà

Câu 35 : Đâu là sự kiện nổi bật trong giai đoạn Tân kiến tạo?

A. Sự xuất hiện các cao nguyên, bazan núi lửa.

B. Giới sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện.

C. Sự xuất hiện của loài người trên Trái Đất.

D. Hình thành các mỏ khoáng sản.

Câu 36 : Cho biết: Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện là ở giai đoạn nào?

A. Giai đoạn tiền Cambri.

B. Giai đoạn Tân kiến tạo.

C. Giai đoạn chuyển tiếp giữa cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.

D. Giai đoạn Cổ kiến tạo.

Câu 37 : Em hãy cho biết: Hình thể nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ vào giai đoạn nào?

A. Giai đoạn Cổ kiến tạo.

B. Giai đoạn Tân kiến tạo.

C. Giai đoạn chuyển tiếp giữa cổ kiến tạo và Tân kiến tạo.

D. Giai đoạn tiền Cambri.

Câu 38 : Chọn đáp án đúng: Giới sinh vật được cho phát triển mạnh mẽ, thời kì cực thịnh của bò sát khủng long và cây hạt trần là đặc điểm của giai đoạn:

A. Giai đoạn Tiền Cambri

B. Giai đoạn Cổ kiến tạo

C. Giai đoạn Tân kiến tạo

D. Giai đoạn chuyển tiếp giữa tân và cổ kiến tạo

Câu 39 : Hãy cho biết ở nước ta, vận động Tân kiến tạo (Hi-ma-lay-a) diễn ra cách đây khoảng bao lâu?

A. 15 triệu năm

B. 20 triệu năm

C. 25 triệu năm

D. 30 triệu năm

Câu 40 : Xác định đặc điểm của các loại sinh vật ở giai đoạn Tiền Cambri?

A. Phát triển phong phú và hoàn thiện.

B. Phát triển mạnh.

C. Còn rất ít và đơn giản.

D. Xuất hiện nhiều loài thú.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247