Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD 50 câu trắc nghiệm ôn tập HK2 môn GDCD lớp 12

50 câu trắc nghiệm ôn tập HK2 môn GDCD lớp 12

Câu 1 : Vi phạm kỉ luật là hành vi:

A. Xâm phạm các quan hệ công vụ nhà nước

B. Xâm phạm các quan hệ lao động

C. Xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước

D. Xâm phạm các quan hệ về kỉ luật lao động

Câu 2 : Giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh là con em liệt sĩ, thương binh, trẻ tàn tật, mồ côi không nơi nương tựa, học sinh dân tộc thiểu số, học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn. Điều này thể hiện?

A. Định hướng đổi mới giáo dục.

B. Bất bình đẳng trong giáo dục.

C. Chủ trương phát triển giáo dục.

D. Công bằng xã hội trong giáo dục.

Câu 3 : Pháp luật do nhà nước ban hành và được nhà nước bảo đảm thực hiện, bắt buộc với tất cả mọi cá nhân tổ chức là thể hiện:

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính hiệu lực rộng rãi.

D. Tính khả thi.

Câu 4 : Trong các hành vi dưới đây hành vi nào là sử dụng pháp luật?

A. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt theo quyết định của cơ quan thuế.

B. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn.

C. Các bên tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo qui định của pháp luật.

D. Công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật.

Câu 5 : Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu:

A. Là hành vi trái pháp luật

B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện

C. Lỗi của chủ thể

D. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện

Câu 6 : Bản chất giai cấp của pháp luật thể hiện ở:

A. Pháp luật mang bản chất sâu sắc.

B. Pháp luật bảo vệ cho lợi ích của các tầng lớp khác nhau trong xã hội.

C. Pháp luật bảo vệ cho lợi ích của giai cấp công nhân

D. Pháp luật do nhà nước ban hành  phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện

Câu 7 : Hành vi tham nhũng với số tài sản lớn là vi phạm pháp luật nào?

A. Vi phạm dân sự

B. Vi phạm hình sự

C. Vi phạm hành chính

D. Vi phạm kỷ luật

Câu 8 : Trong các hành vi sau hành vi nào là vi phạm hành chính.

A. Một người không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe gắn máy.

B. Anh A giao hàng cho B không đúng hợp đồng đã thỏa thuận

C. Anh X vận chuyển 02 kg ma túy.

D. Ông  M làm việc tại UBND xã thường xuyên vi phạm giờ giấc làm việc.

Câu 9 : Hình thức áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật do:

A. Do mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện.

B. Do cơ quan, công chức thực hiện.

C. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

D. Do cơ quan có quyền thực hiện.

Câu 10 : Công dân bình đẳng trước pháp luật là bình đẳng về:

A. Quyền.

B. Quyền,nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí.

C. Trách nhiệm pháp lí.

D. Nghĩa vụ.

Câu 11 : Ai được quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội?

A. Đại biểu Quốc hội.

B. Mọi công dân.

C. Công dân từ 18 tuổi trở lên.

D. Cán bộ, công chức.

Câu 12 : Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là:

A. Trong mọi trường hợp, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.

B. Công an có quyền khám chỗ ở của một người khi có dấu hiệu nghi vấn ở nơi đó có phương tiện, công cụ thực hiện tội phạm.

C. Chỉ được khám xét chổ ở của một người khi được pháp luật cho phép và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

D. Tất cả các phương án trên đều đúng.

Câu 13 : Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?

A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.

B. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển.

C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi.

D. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con.

Câu 16 : Nhân lúc L - chị của H đi vắng, H đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của chị L vì cho rằng mình là em nên có quyền làm như vậy. Hành vi của H xâm phạm dến quyền nào dưới đây

A. Quyền được đảm bảo bí mật cá nhân

B. Quyền được giữ tin tức, hình ảnh cá nhân

C. Quyền được đảm bảo an toàn, bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân

D. Quyền được đảm bảo đời sống tinh thần của cá nhân

Câu 17 : Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm:

A. Buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.

B. Ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.

C. Phạt tiền người vi phạm.

D. Lập lại trật tự xã hội.

Câu 18 : Người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?

A. Kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng kí.

B. Nộp thuế theo quy định của pháp luật.

C. Bảo vệ môi trường.

D. Đóng góp quỹ xóa đói giảm nghèo.

Câu 19 : Do nghi ngờ ông X lấy trộm xe máy của ông A. Công an phường Q đã lập tức bắt giam ông X và ép ông X nhận tội. Việc làm của công an phường Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân.

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

B. Quyền tự do cá nhân

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Quyền tự do đi lại

Câu 20 : Vì mâu thuẫn nhau. N đã tung tin nói xấu M trên facebook. Hành vi này của N vi phạm vào quyền nào dưới đây.

A. Quyền bí mật đời tư

B. Quyền đảm bảo an toàn bí mật thư tín,điện thoại, điện tín của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân

D. Quyền được đảm bảo an toàn trên facebook

Câu 21 : Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện ở phương diện:

A. Chính trị, văn hóa, giáo dục

B. Kinh tế, giáo dục

C. Văn hóa, giáo dục 

D. Chính trị, kinh tế, văn hóa và giáo dục

Câu 22 : Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là mọi công dân

A. Đều có quyền thành lập doanh nghiệp.

B. Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền hoạt động kinh doanh.

C. Được tự do kinh doanh bất cứ ngành nghề nào, miễn là nộp thuế đầy đủ.

D. Đều được quyền tự do tuyệt đối trong kinh doanh

Câu 23 : Quyền bất khả xâm phậm về thân thể của công dân là:

A. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc  phê chuẩn của Viện Kiểm sát.

B. Không ai bị xúc phạm đến danh dự.

C. Không ai bị xúc phạm đến nhân phẩm

D. Không ai bị đánh.

Câu 24 : Bản Hiến pháp đang có hiệu lực pháp lí là bản Hiến pháp nào?

A. Hiến pháp 2003

B. Hiến pháp 2014

C. Hiến pháp 2013

D. Hiến pháp 1992

Câu 25 : Cơ quan nào có quyền ban hành Hiến pháp, Bộ luật và Luật ở nước ta?

A. Tòa án nhân dân tối cao.

B. Quốc hội.

C. Chính phủ.

D. Viện kiểm  sát nhân dân tối cao.

Câu 26 : Nam thanh niên từ đủ 18 tuổi đến 25 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 28 : Vi phạm hình sự là: 

A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội

B. Hành vi nguy hiểm  cho xã hội

C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội

D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội

Câu 29 : Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi  tội phạm do mình gây ra có độ tuổi  theo quy định của pháp luật là:

A. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi.

C. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

D. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

Câu 30 : Pháp luật mang bản chất XH vì:

A. Pháp luật luôn bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị

B. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân

C. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội

D. Pháp luật bảo vệ lợi ích của người lao động

Câu 32 : Pháp luật có mấy đặc trưng?

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 34 : Người nào bịa đặt những điều nhằm xúc phạm đến danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác thì bị:

A. Phạt cảnh cáo

B. Cải tạo không giam giữ đến hai năm

C. Phạt tù từ ba tháng đến hai năm

D. Tùy theo hậu quả mà áp dụng một trong các trường hợp trên

Câu 35 : Trong các hành vi sau đây hành vi nào là hành vi áp dụng pháp luật?

A. Cảnh sát giao thông xử phạt các hành vi vi phạm giao thông đường bộ

B. Các doanh nghiệp đang lần lượt xếp hàng chờ đóng thuế

C. Sau khi được cấp giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân Tâm Hùng khai trương và nhận được sự ủng hộ của người tiêu dùng

D. Trên đường mọi người đang tham gia giao thông

Câu 36 : Cơ quan quyền lực cao nhất ở nước ta là:

A. Quốc hội

B. Chính phủ

C. Viện kiểm  sát nhân dân tối cao

D. Tòa án nhân dân tối cao

Câu 37 : Để quản lí xã hội một cách hiệu quả nhất nhà nước cần phải làm gì?

A. Ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật trên quy mô toàn xã hội

B. Có biện pháp mạnh hơn nữa đối với các trường hợp vi phạm pháp luật

C. Không thực hiện chính sách đặc xá

D. Ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật trên quy mô toàn xã hội, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và của toàn xã hội

Câu 38 : Ai có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã?

A. Cơ quan nhà nước

B. Cơ quan công an

C. Tòa án

D. Mọi công dân

Câu 40 : Thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, quyền công dân được đảm bảo, bộ máy nhà nước càng được củng cố là một nội dung thuộc

A. khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo.

B. ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo.

C. nội dung quyền khiếu nại, tố cáo.

D. quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Câu 41 : Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền

A. tác giả.

B. sở hữu công nghiệp.

C. phát minh sáng chế.

D. được phát triển.

Câu 43 : Nhà nước sử dụng công cụ chủ yếu nào để khuyến khích các hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề có lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

A. hạ lãi suất ngân hàng.

B. thủ tục nhanh, gọn.

C. tạo ưu đãi về thuế.

D. tạo thuận lợi về điều kiện làm việc.

Câu 44 : Công dân Q tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, như vậy công dân Q đã thực hiện quyền dân chủ nào?

A. Quyền khiếu nại, tố cáo.

B. Quyền đóng góp ý kiến.

C. Quyền kiểm tra, giám sát.

D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 45 : An và Bình là bạn thân, khi An đi vắng, Bình tự ý vào nhà của An là vi phạm

A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

B. quyền được bảo hộ về tính mạng và sức khỏe

C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm

D. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 46 : Một trong những ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân nhằm

A. đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

B. thể hiện nhiệm vụ chiến lược về an ninh quốc gia của đất nước.

C. đảm bảo sự ổn định và phát triển về văn hóa – xã hội.

D. tạo cơ sở mở đường để tăng trưởng kinh tế.

Câu 47 : Cá nhân nào dưới đây không có thẩm quyền giải quyết khiếu nại?

A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

B. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

C. Bí thư tỉnh ủy.

D. Trưởng công an tỉnh.

Câu 49 : Ai có quyền bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác?

A. Người làm nhiệm vụ chuyển thư.

B. Cán bộ công chức nhà nước.

C. Những người có thẩm quyền theo quy định pháp luật.

D. Mọi công dân trong xã hội.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247