A. Phương thẳng đứng.
B. Chiều từ trên xuống dưới.
C. Điểm đặt tại trọng tâm của vật.
D. Cả A, B, C.
A. Lực hút do Trái Đất tác dụng lên vật.
B. Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên vật.
C. Lực gây ra gia tốc rơi tự do cho vật.
D. Cả A, B, C.
A. \[{\rm{P = m}}{\rm{.g}}{\rm{.}}\]
B. \[{\rm{\vec P = m}}{\rm{.g}}{\rm{.}}\]
C. \[{\rm{P = m}}{\rm{.\vec g}}{\rm{.}}\]
D. \[{\rm{P = }}\frac{m}{g}\].
A. P = 2 N.
B. P = 200 N.
C. P = 2000 N.
D. P = 20 N.
A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó.
B. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật.
C. Vì P = mg nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật.
D. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó.
A. 100 N.
B. 10 N.
C. 150 N.
D. 200 N.
A. Điểm đặt ở hai đầu dây, chỗ tiếp xúc với vật.
B. Phương trùng với phương sợi dây.
C. Chiều luôn hướng vào giữa sợi dây.
D. Cả A, B và C.
A. dây không bị đứt.
B. dây bị đứt.
C. còn phụ thuộc vào kích thước của vật.
D. không xác định được.
A. Niuton (N)
B. Kilogam (Kg)
C. Lít (l)
D. Mét (m)
A. Niuton (N)
B. Kilogam (Kg)
C. Lít (l)
D. Mét (m)
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247