A. từ trường.
Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng gì?
A. Tán sắc ánh sáng.
Điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng là hai sóng gặp nhau phải
A. cùng tần số.
Sóng điện từ trong chân không có bước sóng 2 km. Biết c = 3.108 m/s. Tần số cúa sóng điện từ đó bằng
A. 150 Hz.
Sóng điện từ và sóng cơ học không có chung tính chất nào dưới đây?
A. Truyền được trong chân không.
B. không truyền được trong chân không
D. là sóng ngang
Chọn phương án sai khi nói về ánh sáng đơn sắc.
A. Không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,75 µm, biết a = 1 mm, D = 2 m. Hai điểm M và N thuộc vùng giao thoa ở hai bên vân trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 9 mm và 12 mm. Giữa M và N ( không tính M, N) có bao nhiêu vân sáng và vân tối?
A. 14 vân sáng, 13 vân tối.
Công thức đúng để tính khoảng vân trong hiện tượng giao thoa ánh sắc đơn sắc của Y-âng là:
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động gồm một tụ 20 nF và một cuộn cảm 8 µH, điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là U0 = 1,5 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng
A. 53 mA.
Trong sơ đồ của máy phát thanh vô tuyến điện, không có mạch
A. tách sóng.
A. 3 mm.
Trong mạch dao động lí tưởng, năng lượng nào được bảo toàn?
A. Năng lượng cảm ứng.
A. nhỏ khi môi trường có nhiều ánh sáng đơn sắc truyền qua.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, biết a = 0,5 mm, D = 1,2 m, khoảng vân đo được là 1,44 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm bằng
A. 0,4 µm.
Phát biểu nào sau đây không đúng với tia tử ngoại?
A. Tác dụng lên kính ảnh.
Hiện tượng nào sau đây khẳng định ánh sáng có tính chất sóng?
A. Phản xạ ánh sáng.
A. 3158 Hz.
Quang phổ gồm những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối là
A. quang phổ vạch.
Đặc điểm quan trọng của quang phổ liên tục là
A. không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng.
Tương tác nào dưới đây là tương tác từ
A. Hai nam châm đặt gần nhau.
A. Xung quanh điện tích đứng yên.
Các đường sức từ trong lòng nam châm hình chữ U là
A. những đường thẳng song song cách đều nhau.
A. Nhôm và hợp chất của nhôm.
D. Sắt và hợp chất của sắt
B. Cùng hướng với lực từ tác dụng lên phần tử dòng điện đặt tại điểm đó.
A.
B.
C.
D.
Chiều của lực Lorenxơ được xác định bằng
A. qui tắc bàn tay trái
Cho một khung dây có điện tích S đặt trong từ trường đều, cảm ứng từ, α là góc hợp bởi và pháp tuyến của mặt phẳng khung dây. Công thức tính từ thông qua S là
A. Φ = B.S.cosα.
B. Từ thông là một đại lượng vô hướng.
B. độ lớn của suất điện động cảm ứng.
Khi cho nam châm chuyển động qua 1 mạch kín, trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ
A. cơ năng.
A. dòng điện cảm ứng sinh ra trong khối vật chất khi vật dẫn chuyển động trong từ trường..
Từ thông riêng của một mạch kín phụ thuộc vào
A. cường độ dòng điện qua mạch.
D. tiết diện dây dẫn.
A. Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm.
Độ tự cảm của một ống dây rỗng gồm N vòng diện tích S, có chiều dài l có giá trị:
A.
B.
C.
D.
Một dây dẫn có chiều dài l = 5 m, được đặt trong từ trường đều có độ lớn T. Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn có giá trị 6 A. Hãy xác định độ lớn của lực từ tác dụng lên dây dẫn khi dây dẫn hợp với các đường sức từ một góc .
A. 0,64 N.
Một đoạn dây dẫn thẳng dài 1 m mang dòng điện 10 A, dặt trong một từ trường đều 0,1 T thì chịu một lực 0,5 N. Góc lệch giữa cảm ứng từ và chiều dòng điện trong dây dẫn là
A. 300.
Một dây thẳng dài vô hạn mang dòng điện A đặt trong không khí. Tính cảm ứng từ tại M cách dòng điện 4 cm.
A. 2,5.10-6
A. 300.
A. 0,0188 T.
Một proton bay vào trong từ trường đều theo phương hợp với đường sức từ một góc . Vận tốc ban đầu của proton m/s và từ trường có cảm ứng từ T. Biết proton có điện tích (C). Tính độ lớn của lực Lo-ren-xơ khi
A. N
Một khung dây hình tròn có diện tích S = 2 cm2 đặt trong từ trường có cảm ứng từ B = 5.10-2 T, các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây. Từ thông qua mặt phẳng khung dây là
A. 10-5 Wb.
D. 10-3 Wb
Trong hình a, nam châm đang chuyển động đến gần vòng dây dẫn kín, hình b vòng dây dẫn kín đang chuyển động đến gần nam châm. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trên hai vòng dây dẫn kín có chiều
A. ngược chiều kim đồng hồ ở hình a, cùng chiều kim đồng hồ ở hình b
Từ thông qua 1 khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,1 s từ thông tăng từ 1,2 Wb đến 2,2 Wb. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn là
A. 10 V.
Một ống dây dài 50 cm, diện tích tiết diện ngang của ống là 10 cm2 . Ống dây có 1000 vòng dây. Hệ số tự cảm của ống dây là:
A. 0,25.10-2 H.
Một mạch kín có độ tự cảm 0,5 H. Dòng điện chạy trong mạch có cường độ 0,3 A. Từ thông riêng của mạch này là
A. 0,15 Wb.
A. 0,01 V.
Mọi từ trường đều phát sinh từ
A. Các nguyên tử sắt.
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng
A. luôn lớn hơn 0.
. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Dòng điện cảm ứng có chiều sao cho từ trường do nó sinh ra luôn ngược chiều với chiều từ trường đã sinh ra nó.
B. Tesla (T)
Đặt một kim nam châm nhỏ trên mặt phẳng vuông góc với một dòng điện thẳng. Khi cân bằng, kim nam châm đó sẽ nằm theo hướng
A. cắt dòng điện.
Một điện tích S đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B, góc giữa véctơ cảm ứng từ và véctơ pháp tuyến Từ thông qua diện tích S được tính theo công thức:
A.
Một dòng điện 10A chạy trong một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí. Cảm ứng từ tại điểm cách dây 10 cm là
A.
Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì
A. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất.
Một đoạn dây có dòng điện đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ . Để lực từ tác dụng lên dây đạt giá trị cực đại thì góc giữa dây dẫn và phải bằng
A.
B.
C.
C.
A. Khối thủy ngân nằm trong từ trường biến thiên.
Suất điện động cảm ứng là suất điện động
A. sinh ra dòng điện trong mach kín.
Các đường sức từ của dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng dài có dạng là các đường
A. tròn đồng tâm vuông góc với dòng điện, có tâm nằm trên trục của dây dẫn.
Một cuộn cảm có độ tự cảm là 0,2 H. Trong khoảng thời gian 0,05 s, dòng điện trong cuộn cảm có cường độ giảm đều từ 2 A xuống 0 thì suất điện động tự cảm xuất hiện trong cuộn cảm có độ lớn là
A. 0,8 V.
Chọn câu sai. Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất , tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất thì
A. tỉ số giữa sini và sinr là không đổi khi góc tới thay đổi.
Từ thông qua một khung dây biến đổi, trong khoảng thời gian 0,2 s từ thông giảm từ 1,2 Wb xuống còn 0,4 Wb. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn bằng:
A. 2 V.
Chọn một đáp án sai khi nói về từ trường:
A. Các đường sức từ không cắt nhau.
Công thức nào sau đây tính cảm ứng từ tại tâm của vòng dây tròn có bán kính R mang dòng điện I?
A.
B.
C.
D.
A. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. gương phẳng.
Đoạn dây dẫn dài 10 cm mang dòng điện 10 A đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,05 T. Đoạn dây đặt vuông góc với các đường sức từ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây là
A. 0,1 N.
Theo định luật khúc xạ thì
A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng.
Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt mang điện chuyển động với vận tốc không đổi trong từ trường đều đạt độ lớn cực đại khi
A. véc tơ vận tốc hợp với các đường sức từ góc .
A. lực từ tác dụng lên hạt mang điện đặt đứng yên trong từ trường.
Lực Lo-ren-xơ là
A. lực từ tác dụng lên hạt mang điện đặt đứng yên trong từ trường.
Cho chiết suất của nước bằng , của benzen bằng 1,5, của thủy tinh flin là 1,8. Có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu ánh sáng từ
A. từ benzen vào thủy tinh flin.
A. từ thông cực đại qua mạch.
A. đưa khung dây kín vào trong từ trường đều.
A. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương tiếp tuyến với các đường sức từ.
B. Lực từ tác dụng lên dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng chứa dòng điện và đường cảm ứng từ.
Trong hiện tượng giao thoa ánh sáng, khoảng vân là khoảng cách
A. giữa hai vân sáng kề nhau
B. từ vân sáng trung tâm đến vấn tối thứ nhất.
Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này
A. bị đổi màu.
B. điện tích âm
B. từ trường.
Xét một mạch dao động điện từ tự do LC. Tần số góc ω của dao động được tính bằng biểu thức
A.
B.
C.
D.
A. Điện trường và từ trường luôn sinh ra điện từ trường.
Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9 m đến 3.10-7 m là
A. ánh sáng nhìn thấy
A. ion hóa không khí
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Công thức đúng về khoảng vân là
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Công thức đúng về khoảng vân là
A.
B.
C.
D.
Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do thì điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian
A. luôn ngược pha nhau
Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là
A. ion hóa không khí.
A. tím
Khi chiếu một chùm sáng hẹp gồm 4 thành phần đơn sắc: cam, lục, lam, vàng từ thủy tinh ra không khí. Tia sáng xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần đầu tiên là tia màu
A. lục.
Khi nói về tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cùng có bản chất sóng điện từ.
Chọn câu sai. Tia tử ngoại
A. kích thích một số chất phát quang
Gọi Q0 và I0 lần lượt là điện tích cực đại trên một bản tụ điện và cường độ dòng điện cực đại trong mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động. Chu kì dao động T của mạch là
A.
B.
C.
D.
Một bức xạ đơn sắc có tần số 3.1018 Hz . Lấy c = 3.108 m/s. Đây là
A. ánh sáng nhìn thấy.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu cam bằng ánh sáng đơn sắc màu chàm và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát
A. vị trí vân trung tâm thay đổi
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân giao thoa trên màn là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 5 (ở khác phía so với vân trung tâm) là
A. 2,5i
A. Một nam châm.
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm một tụ điện có điện dung 0,125 µF và một cuộn cảm có độ tự cảm 50 µH. Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 5 V. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là
A. 0,25 A
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trên đoạn thẳng MN dài 20 mm (MN vuông góc với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Bước sóng λ có giá trị là
A. 500 nm
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 400 nm đến 760 nm (400 nm < λ < 760 nm). Trên màn quan sát, tại M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 (λ1 < λ2) cho vân tối. Giá trị lớn nhất của λ2 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 634 nm
A. 26
B 25
C. 24
D. 23
Cho 3 mạch dao động LC lí tưởng, dao động với tần số khác nhau. Biết điện tích cực đại trên các tụ điện đều là 10µC. Biết rằng tại mọi thời điểm, điện tích trên tụ và cường độ dòng điện trên các mạch liên hệ với nhau bằng biểu thức , với q1; q2; q3 lần lượt là điện tích trên tụ của mạch 1, mạch 2, mạch 3; i1; i2; i3 lần lượt là cường độ dòng điện trên mạch 1, mạch 2, mạch 3. Tại thời điểm t, điện tích trên tụ của mạch 1, mạch 2, mạch 3 lần lượt là 4µC, 5µC và q. Giá trị của q gần nhất là giá trị nào dưới đây?
A. 3
B. 4
C. 6
D. 8
A. i cùng pha so với q.
A.
B.
C.
D.
Sự hình thành dao động điện từ tự do trong mạch dao động là do hiện tượng nào sau đây?
A. Hiện tượng cộng hưởng điện.
B. là điện từ trường lan truyền trong không gian
A. 25 m.
Sơ đồ khối của một máy thu sóng vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?
A. Anten thu sóng điện từ.
Hiện tượng chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính, bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc là hiện tượng
A. phản xạ toàn phần..
Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì
A. bước sóng thay đổi nhưng tần số không đổi.
Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng của Y-âng, khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp bằng
A. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.
Bộ phận nào nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính?
A. Mạch biến điệu.
A. Tác dụng nhiệt.
A. Nhiệt độ của vật lớn hơn
A. Lò sưởi điện.
A. lớn hơn tia hồng ngoại.
Tia X không có tính chất nào sau đây?
A. Bị lệch hướng trong điện trường, từ trường.
Một mạch dao động gồm có một cuộn cảm có độ tự cảm 1 mH và một tụ điện có điện dung C = 0,1 µF. Tần số riêng của mạch có giá trị nào sao đây
A.
B.
C.
D.
Mạch dao động điện từ tự do, nếu pha ban đầu của điện tích là 0 thì pha ban đầu của dòng điện là
A. 0
B.
C.
D.
Chọn câu trả lời đúng để điền vào chổ trống: “Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của một loại trường duy nhất gọi là …… .”
A. Điện trường.
Trong dụng cụ nào sau đây có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến?
A. Cái ti vi.
Gọi , và lần lượt là chiếc suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng hai khe Y-âng, khoảng cách hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m, ánh sáng thí nghiệm có bước sóng 400 nm. Khoảng cách vân đo được là
A. 0,4mm.
A. các vạch sáng tối, xem kẽ nhau.
Một bức xạ đơn sắc có tần số 15.1014 Hz. Lấy c = 3.108 m/s. Đây là
A. bức xạ tử ngoại.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là
A. tia gamma; tia X; tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia hồng ngoại và sóng vô tuyến.
Bức xạ có tần số nhỏ nhất trong số các bức xạ hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen, gamma là
A. gamma.
A. Bị thuỷ tinh không màu hấp thụ mạnh.
A. Electron bật ra khỏi mặt kim loại khi kim loại đó bị chiếu sáng.
A.
B.
C.
D.
Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.
A. không truyền được trong chân không.
B. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng. .
A. Hiện tượng nhiệt điện.
C. Hiện tượng quang điện trong.
A. Chất khí ở áp suất lớn.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc?
A. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau.
Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Giới hạn quang điện của kim loại phụ thuộc vào:
A. bản chất của kim loại đó.
Công thoát của electron khỏi kim loại là A. Gọi h là hằng số Plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Giới hạn quang điện của kim loại là.
A.
B.
C.
D.
Tia Ron-ghen (tia X) có bước sóng
A. nhỏ hơn bước sóng của tia gamma.
Chọn câu đúng. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng
A. giải phóng êlectron khỏi một chất bằng cách bắn phá ion.
Tia tử ngoại có bước sóng nằm trong khoảng.
A. đến .
B. từ bản kim loại nặng, khó nóng chảy khi có một chùm electron có động năng lớn đập vào.
Hiện tượng quang điện ngoài khác hiện tượng quang điện trong ở chỗ
A. có giới hạn phụ thuộc vào bản chất của từng khối chất.
Biết hằng số Plăng , tốc độ ánh sáng trong chân không là . Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng la
A.
B.
C.
D.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu giảm khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân trên màn
A. không đổi
A.
B.
C.
D.
Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật kim loại?
A. Làm ion hóa không khí và nhiều chất khác.
Chiếu ánh sáng trắng do một đèn điện dây tóc nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được
A. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
A. Điện tích của tấm kẽm không đổi.
Có bốn loại bức xạ ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia X và tia . Các bức xạ này được sắp xếp theo thức tự tần số tăng dần là
A. tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia .
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch?
A. Quang phổ vạch của cùng một nguyên tố thì giống nhau về số lượng và vị trí các vạch.
A. chùm ion phát ra từ catôt bị đốt nóng
Với lần lượt là năng lượng của phôtôn ứng với các bức xạ màu lục, bức xạ tử ngoại và bức xạ hồng ngoại thì
A.
B.
C.
D.
Tìm phát biểu sai về tia hồng ngoại và tia tử ngoại:
A. Đều không nhìn thấy bằng mắt thường
A.
B.
C.
D.
Trong mạch điện dao động lí tưởng LC, điện tích trên một bản tụ điện
A. trễ pha một góc so với dòng điện trong mạch.
A. chỗ có tia lửa điện.
C. điện tích đứng yên.
D. dòng điện không đổi
C. điện tích đứng yên.
Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có
A. Ănten.
Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến?
A. Máy thu thanh.
A. gồm hai loại ánh sáng đơn sắc và có màu khác nhau.
Hiện tượng chùm ánh sáng trắng truyền qua lăng kính, bị phân tách thành nhiều chùm ánh sáng đơn sắc khác nhau gọi là hiện tượng
A. phản xạ ánh sáng.
A. siêu âm trong y học.
A. 0,589 mm.
A. nhiễu xạ ánh sáng.
A. Chất khí ở áp suất thấp.
Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, đèn sợi đốt, lò sưởi điện, lò vi sóng, nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là
A. đèn sợi đốt.
Trong thang sóng điện từ tia có bước sóng nhỏ nhất là
A. tia X.
Trong công nghiệp, để làm mau khô lớp sơn bên ngoài của sản phẩm người ta sử dụng
A. tia gramma.
Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ đến là
A. tia gramma.
. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về điện từ trường
A. Điện trường xoáy là điện trường có đường sức là những đường cong kín.
Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C thay đổi, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi. Để tần số dao động của mạch tăng n lần thì cần
A. giảm điện dung của tụ điện n2 lần.
Từ Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành trên Mặt Trăng nhờ sử dụng các thiết thị thu phát sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng này thuộc dải
A. sóng dài.
Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Ánh sáng đơn sắc luôn bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Khi nghiêng các đĩa CD dưới ánh sáng Mặt Trời, ta thấy xuất hiện các màu sặc sỡ như màu cầu vồng. Đó là kết quả của hiện tượng
A. giao thoa ánh sáng.
Cho các ánh sáng đơn sắc: màu đỏ, màu tím, màu cam và màu lục đi qua lăng kính với những góc tới khác nhau. Chiết suất của lăng kính đó có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng đơn sắc
A. màu lục.
C. màu đỏ.
D. màu tím.
A. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất lớn cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
Máy sấy tay cảm ứng được lắp trong nhà vệ sinh của các nhà hàng, khách sạn, rạp chiếu phim,... Khi người sử dụng đưa tay vào vùng cảm ứng, máy sẽ tự động sấy để làm khô tay và ngưng sấy khi người sử dụng đưa tay ra. Máy sấy tay này hoạt động dựa trên
A. cảm ứng độ ấm của bàn tay.
Tia X và tia tử ngoại không có những tính chất nào sao đây?
A. Khả năng đâm xuyên mạnh.
Gọi lần lượt là bước sóng của tia tử ngoại, tia X, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến dài và ánh sáng màu lam. Thứ tự giảm dần của bước sóng được sắp xếp là
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động LC gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ điện có điện dung . Chu kì dao động riêng của mạch có giá trị là
A.
B.
C.
D.
Mạch chọn sóng của một máy thu sóng vô tuyến gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh thì mạch này thu được sóng điện từ có bước sóng bằng
A. 100 m
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 µm, hai khe hẹp cách nhau 0,5 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 2 m. Tại điểm A trên màn quan sát cách vân trung tâm một khoảng 5,6 mm ta thu được
A. vân tối thứ 3.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4 µm, hai khe hẹp cách nhau 0,5 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 2 m. Tại điểm A trên màn quan sát cách vân trung tâm một khoảng 5,6 mm ta thu được
A. vân tối thứ 3.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa của ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng 1 mm, mặt phẳng từ hai khe đến màn quan sát 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng bề rộng vùng giao thoa là 11,2 mm. Số vân sáng quan sát được trong vùng giao thoa là
A. 9.
Một tụ điện có điện dung được tích điện áp Sau đó cho tụ phóng điện qua một cuộn cảm L = 0,01 H, điện trở thuần không đáng kể, lấy Điện tích của tụ điện ở thời điểm kể từ lúc tụ điện phóng điện là
A.
B.
C.
D.
A. lại gần mặt phẳng chứa hai khe một khoảng 0,3 m.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là
A. 9,9 mm.
Một mạch dao động gồm cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C. Nếu gọi I0 là dòng điện là dòng điện cực đại trong mạch thì hệ thức liên hệ giữa điện tích cực đại Q0 và I0 là:
A.
B.
C.
D.
Sóng điện từ có tần số 12 MHz thuộc loại sóng vô tuyến nào sau đây?
A. Sóng ngắn.
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng khe Y-âng, khoảng vân i được tính bằng công thức nào?
A.
B.
C.
D.
B. Xung quanh một chỗ có tia lửa điện.
Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C và cuộn cảm L, dao động tự do với tần số góc bằng
A.
B.
C.
D.
Sóng điện từ nào bị phản xạ mạnh nhất ở tầng điện li?
A. Sóng cực ngắn.
A. Sóng dừng.
Thiết bị nào sau đây không có trong máy phát thanh, phát hình bằng vô tuyến điện.
A. Mạch dao động.
B. Mạch biến điệu.
A. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ.
Mạch dao động LC gồm cuộn cảm có độ tự cảm L = 1 mH và tụ điện có điện dung C = 1 pF, lấy Tần số dao động của mạch là
A. f = 2,5 MHz.
Trong mạch dao động điện từ LC lí tưởng, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 thì chu kì dao động điện từ trong mạch là:
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm có độ tự cảm và một tụ điện có điện dung C. Tần số dao động riêng của mạch là 1 MHz. Giá trị của C bằng
A.
B.
C.
D.
Một mạch dao động LC lý tưởng gồm cuộn thuần cảm có độ tự cảm và một tụ điện có điện dung Chu kì lao động của mạch là:
A.
B.
C.
D.
Gọi nđ, nc, nv lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, chàm và vàng. Sắp xếp nào sau đây đúng?
A. nv > nđ > nc.
Mạch dao động điện từ gồm tụ điện C và cuộn cảm L, dao động do với chu kì bằng
A.
B.
C.
D.
A. tần số tăng, bước sóng giảm.
D. tần số không đổi, bước sóng tăng.
Mạch dao động điện từ LC có tần số dao động f được tính theo công thức
A.
B.
C.
D.
Thiết bị nào sau đây không có trong máy thu thanh bằng vô tuyến điện.
A. Mạch dao động.
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng và các thông số L, C của mạch chọn sóng máy thu vô tuyến điện. Với tốc độ của sóng điện từ là v.
A.
B.
C.
D.
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
A. Ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen.
Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là:
A. Ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen
Trong miền ánh sáng nhìn thấy, chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng đơn sắc nào sau đây?
A. Ánh sáng tím.
A. sóng âm.
A. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra được một số phản ứng hóa học.
Lấy c = 3.108 m/s. Bức xạ có tần số 1,5.1015 Hz là
A. tia Rơn-ghen.
Lấy c = 3.108 m/s. Bức xạ có tần số 3.1014 Hz là
A. ánh sáng nhìn thấy.
Chiếu điện và chụp điện trong các bệnh viện là ứng dụng của
A. tia X.
Quang phổ vạch phát xạ do chất nào dưới đây bị kích thích bằng nhiệt phát ra?
A. Chất lỏng.
Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia hồng ngoại có tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt.
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc màu đỏ ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu đỏ bằng ánh sáng đơn sắc màu lục với các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì
A. khoảng vân giảm xuống.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng Khoảng vân giao thoa trên màn bằng
A. 0,9 mm.
B. 4i
Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia X và tia tử ngoại?
A. Có khả năng gây phát quang một số chất.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho c = 3.108 m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 5,5.1014 Hz.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vẽ bên. Tần số dao động của mạch LC có giá trị là
A. 1,25 MHz.
C. 0,8 MHz.
Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ 400 nm đến 700 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng dài nhất là
A. 567 nm.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247