A. Đoàn tàu lúc khởi hành.
B. Đoàn tàu đang qua cầu.
C. Đoàn tàu đang chạy trên một đoạn đường vòng.
D. Đoàn tàu đang chạy trên đường Hà Nội -Vinh.
A. Khói phụt ra từ ống thoát khí đặt dưới gầm xe.
B. Khoảng cách giữa xe và người đó thay đổi.
C. Bánh xe quay tròn.
D. Tiếng nổ của động cơ vang lên.
A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 1 và 3.
D. 1, 2 và 3.
A. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
B. Đoàn tàu chuyển động trong sân ga.
C. Em bé trượt từ đỉnh đến chân cầu trượt.
D. Chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục.
A. Quỹ đạo là một đường thẳng mà trên đó chất điểm chuyển động.
B. Một đường cong mà trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo.
C. Quỹ đạo là một đường mà chất điểm vạch ra trong không gian khi nó chuyển động.
D. Một đường vạch sẵn trong không gian trên đó chất điểm chuyển động gọi là quỹ đạo.
A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
B. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.
C. Mặt Trời đứng yên còn Trái Đất chuyển động.
D. Cả Mặt Trời và Trái Đất đều chuyển động.
A. Đứng yên.
B. Chạy lùi về phía sau.
C. Tiến về phía trước.
D. Tiến về phía trước rồi sau đó lùi về phía sau.
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước.
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
C. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
A. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi.
C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
D. Chuyển động của một vật được ném theo phương nằm ngang.
A. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Chuyển động của con thoi trong rãnh khung cửi.
C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
D. Chuyển động của một vật được ném theo phương nằm ngang.
A. Mốc thời gian.
B. Vật làm mốc.
C. Chiều dương trên đường đi.
D. Thước đo và đồng hồ.
A. Chuyển động cơ học là sự di chuyển của vật này so với vật khác.
B. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác trong không gian theo thời gian .
C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí từ nơi này sang nơi khác.
D. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian.
A. Viên đạn đang chuyển động trong nòng súng.
B. Trái đất chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời.
C. Trái đất đang chuyển động tự quay quanh nó.
D. Tàu hỏa đứng trong sân ga.
A. Vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài của quỹ đạo của vật.
B. Vật có khối lượng riêng rất nhỏ
C. Vật có khối lượng rất nhỏ
D. Vật có kích thước rất nhỏ
A. Khoảng thời gian khảo sát hiện tượng
B. Thời điểm kết thúc một hiện tượng
C. Thời điểm bật kì trong quá trình khảo sát hiện tượng
D. Thời điểm ban đầu chọn trước để đối chiếu thời gian trọng khi khảo sát một hiện tượng .
A. Một hòn đá được ném theo phương ngang.
B. Một ô tô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Một viên bi rơi từ độ cao 2 m.
D. Một tờ giấy rơi từ độ cao 3 m.
A. Một hành khách trong máy bay.
B. Người phi công đang lái máy bay đó.
C. Người đứng dưới đất quan sát chiếc máy bay đang bay trên trời.
D. Người lái ô tô dẫn đường máy bay vào chỗ đỗ.
A. Vật làm mốc.
B. Mốc thời gian.
C. Thước đo và đồng hồ.
D. Chiều dương trên đường đi.
A. Kinh độ của con tàu tại mỗi điểm.
B. Vĩ độ của con tàu tại điểm đó.
C. Ngày, giờ con tàu đến điểm đó.
D. Hướng đi của con tàu tại điểm đó.
A. Một trận bóng đá diễn ra từ 15 giờ đến 16 giờ 45 phút.
B. Lúc 8 giờ một xe ô tô khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh, sau 3 giờ chạy thì xe đến Vũng Tàu.
C. Một đoàn tàu xuất phát từ Vinh lúc 0 giờ, đến 8 giờ 05 phút thì đoàn tàu đến Huế.
D. Không có trường hợp nào phù hợp với yêu cầu nêu ra.
A. Cánh cửa khi ta mở ra.
B. Ngăn kéo bàn khi ta kéo nó ra.
C. Mặt Trăng quay quanh trái đất.
D. Ôtô chạy trên đường vòng.
A.
Đơn vị của vận tốc cho biết tốc độ chuyển động của vật.
B.
Đơn vị của vận tốc luôn luôn là m/s.
C. Trong hệ SI, đơn vị của vận tốc là cm/s.
D. Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào cách chọn đơn vị của độ dài đường đi và đơn vị của thời gian.
A. Vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài của quỹ đạo của vật.
B. Vật có khối lượng rất nhỏ.
C.
Vật có kích thước rất nhỏ.
D. Vật có khối lượng riêng rất nhỏ.
A. Vật được chọn làm mốc và một chiếc đồng hồ.
B. Một hệ tọa độ gắn trên vật làm mốc.
C.
Một thước đo chiều dài và một đồng hồ đo thời gian.
D. Vật được chọn làm mốc, một hệ tọa độ gắn trên vật làm mốc, một thước đo chiều dài và một đồng hồ thời gian.
A. Vận tốc.
B. Tọa độ.
C. Quỹ đạo.
D. Thời gian.
A. Cách dùng đường đi và vật làm mốc.
B. Cách dùng các trục tọa độ.
C. Dùng cả hai cách A và B.
D. Không dùng cả hai cách A và B.
A. 12 phút 16giây
B. 14 phút 17giây
C. 16 phút 6giây
D. 10 phút 16giây
A. 13h00min ngày 3-9-2007.
B. 1h00min ngày 3-9-2007.
C. 1h00min ngày 2-9-2007.
D. 13h00min ngày 2-9-2007.
A. 1h25’
B. 2h36’
C. 1h26’
D. 1h36’
A. Mốc thời gian.
B. Vật làm mốc.
C. Thước đo và đồng hồ.
D. Chiều dương trên đường đi.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247