Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 trường Phan Ngọc Hiển

Đề kiểm tra HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 trường Phan Ngọc Hiển

Câu 2 : Quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là các dân tộc đều

A. có chung lãnh thổ và điều kiện phát triển.

B. có chung phong tục, tập quán, tín ngưỡng.

C. có quyền dùng tiếng nói chữ viết riêng.

D. thống nhất chỉ dùng chung một ngôn ngữ.

Câu 4 : Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động?

A. Dân chủ, tự giác, tự do     

B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng

C. Không trái quy định của pháp luật  

D. Thực hiện giao kết trực tiếp

Câu 5 : Mẹ và An vì mâu thuẫn với Bà nội An nên mẹ An đã không chăm sóc bà nội. Hành động của mẹ An đã vi phạm quyền bình đẳng

A. giữa con dâu và mẹ chồng.    

B. của phụ nữ.

C. giữa cha mẹ và con cái.

D. giữa ông bà và cháu.

Câu 6 : Pháp luật không những quy định quyền của công dân trong cuộc sống mà còn quy định rõ

A. nghĩa vụ để công dân thực hiện quyền đó.

B. trách nhiệm để công dân thực hiện quyền đó.

C. phương thức để công dân thực hiện quyền đó.

D. cách thức để công dân thực hiện quyền đó.

Câu 7 : Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật phải đều phù hợp không được trái Hiến pháp vì Hiến Pháp là

A. luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất.

B. văn bản pháp lí mang tính quy phạm phổ biến.

C. văn bản xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. văn bản pháp luật do nhà nước ban hành.

Câu 8 : Mọi người đều có quyền lựa chọn

A. điều kiện làm việc theo mong muốn của mình

B. vị trí làm việc theo sở thích riêng của mình

C. thời gian làm việc theo điều kiện của mình

D. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử

Câu 11 : Mọi công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Khẳng định trên muốn đề cập đến khái niệm công dân

A. với quyền bình đẳng.  

B. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

C. bình đẳng trước pháp luật. 

D. bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 13 : Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức vì hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa:

A. Các quy định do cơ quan Nhà nước thẩm quyền ban hành.

B. Quy phạm pháp luật do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

C. Văn bản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

D. Các quy tắc do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Câu 15 : Cửa hàng của bà A đã không bán hàng pháo đốt vào dịp Tết. Trường hợp này bà A đã thực hiện pháp luật theo phương thức nào?

A. Thi hành pháp luật. 

B. Áp dụng pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 16 : Pháp luật Việt Nam quy định trong thời bình, các bạn nam từ đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các nữ thì không phải thực hiện. Điều này thể hiện việc công dân

A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

B. bất bình đẳng về quyền.

C. bất bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

D. bình đẳng về quyền.

Câu 18 : Trường hợp cán bộ xã nghi ngờ con bà B( mới đi cai nghiện về) ăn trộm lúa của bà con, công an xã vào nhà bà B bắt người. Trường hợp này đã vi phạm quyền

A. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về chỗ ở của công dân.

C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.

Câu 19 : Nhờ có pháp luật, Nhà nước phát huy được

A. tính giai cấp của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi công dân.

B. tính xã hội của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi công dân.

C. quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi công dân

D. sức mạnh của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi công dân.

Câu 20 : Anh K và chị Th có trình độ đào tạo như nhau, cùng thi tuyển vào một vị trí và có điểm bằng nhau, nhưng công ty chỉ tuyển dụng anh K với lí do anh là nam. Trường hợp này vi phạm quyền bình đẳng

A. giữa lao động nam và lao động nữ

B. tìm việc làm giữa nam và nữ

C. quyền thực hiện lao động giữa nam và nữ

D. phân công lao động giữa nam và nữ

Câu 21 : Tuân thủ pháp luật được hiểu là việc các cá nhân, tổ chức

A. thực hiện những điều mà pháp luật cho phép.

B. không thực hiện những điều mà pháp luật cấm.

C. thực hiện những điều mà pháp luật bắt buộc.

D. không thực hiện những điều mà pháp luật ràng buộc.

Câu 22 : Anh Nam ký kết hợp đồng lao động với công ty A với chức năng, nhiệm vụ nhân viên kinh doanh. Sau đó công ty A lại bố trí anh Nam công việc vệ sinh dọn dẹp văn phòng. Công ty A đã vi phạm nội dung nào dưới đây?

A. Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. Công dân bình đẳng trong tự do lựa chọn việc làm.

C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

D. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

Câu 23 : Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh bắt người trong trường hợp

A. khẩn cấp.

B. phạm tội quả tang.

C. quan trọng.

D. bắt người không có lí do.

Câu 24 : Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là vi phạm đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 25 : Việc xây dựng tủ sách pháp luật trong nhà trường nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Ban hành pháp luật.

B. Phổ biến pháp luật. 

C. Sửa đổi pháp luật.

D. Thực hiện pháp luật.

Câu 26 : Bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch về trình  độ

A. phát triển giữa các dân tộc trên các lĩnh vực khác nhau.  

B. văn hóa giữa các dân tộc.

C. kinh tế giữa các dân tộc. 

D. chính trị giữa các dân tộc.

Câu 27 : Mai tốt nghiệp ngành bác sĩ răng hàm mặt nhưng bố Mai bắt buộc Mai làm việc cơ quan bố là bệnh viện sản khoa. Bố Mai đã vi phạm nội dung nào dưới đây?

A. Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. Công dân bình đẳng trong tự do lựa chọn việc làm.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 28 : Sinh viên A tốt nghiệp đại học chuyên ngành kế toán. Sinh viên A có thể tự do lựa chọn làm việc cho bất kì ai, ở đâu phù hợp theo quy định của pháp luật. Đây là biểu hiện của nội dung nào trong bình đẳng lao động?

A. Thực hiện quyền lao động.

B. Giữa lao động phổ thông với đại học.

C. Giao kết hợp đồng lao động.

D. Giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 29 : Trường hợp nào sau đây không phải ai cũng có quyền bắt?

A. Người đang thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.

B. Người đang bị truy nã.

C. Người bị phát hiện ngay sau khi thực hiện tội phạm.

D. Người bị nghi ngờ có hành vi phạm tội nguy hiểm.

Câu 30 : Hành vi nào sau đây thể hiện hình thức sử dụng pháp luật của công dân

A. người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt.

B. công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh.

C. người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có đèn tính hiệu đỏ.

D. người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.

Câu 31 : Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tôn giáo được tự do hoạt động không giới hạn.

B. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.

C. Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.

D. Hoạt động tôn giáo theo qui định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm.

Câu 32 : Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau phải tôn trọng nhau.

B. Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo.nh.

C. Công dân phải bảo vệ tôn giáo của mình.

D. Công dân chỉ cần tôn trọng tôn giáo của mình.

Câu 33 : Pháp luật của Nhà nước quy định:đồng bào mỗi tôn giáo là

A. tập hợp những người được ưu tiên về các hoạt động văn hóa.

B. một bộ phận không thể tách rời của đoàn kết dân tộc Việt Nam.

C. một bộ phận người sống riêng lẻ,độc lập.

D. một bộ phận người cần áp dụng các chính sách hỗ trợ đặc biệt.

Câu 34 : Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 36 : Người dân bắt người bị nghi là lấy trộm hàng hóa ở chợ ( mà không bắt được quả tang lấy trộm hàng hóa ) là hành vi xâm phạm đến

A. quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.

B. tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. danh dự và nhân phẩm của công dân.

D. chỗ ở của công dân.

Câu 37 : Trường hợp nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa dân tộc?

A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện X là người dân tộc Tày.

B. Anh T và chị N yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị N là người dân tộc Nùng.

C. Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước về phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc đặc biệt khó khăn.

D. là người dân tộc Mông nên H được cộng điểm trong kì thi THPH Quốc gia.

Câu 38 : Mỗi quy tắc ứng xử thường được thể hiện thành

A. nhiều quy phạm pháp luật.

B. nhiều quy định pháp luật.

C. một quy phạm pháp luật. 

D. một số quy định pháp luật.

Câu 39 : Khẳng định nào sau đây không đúng với mọi quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi công dân được thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật

B. Mọi công dân được tự do lựa chọn việc làm trong các cơ sở kinh doanh

C. Mọi công dân được chủ động mở rộng quy mô, ngành nghề kinh doanh

D. Mọi công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh

Câu 40 : Khẳng định nào sao đây biểu hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

A. Xã M ở huyện vùng núi khó khăn nhưng không được ưu tiên xây dựng trường lớp nên con em đòng bào không được đi học.

B. Chị N bị cấm kết hôn với anh A vì chị N là người dân tộc.

C. Anh A là người dân tộc Ê-Đê nhưng khi thi đại học anh A không được cộng điểm ưu tiên khu vực.

D. Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện B là người dân tộc Mông.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247