Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Krông Nô

Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Krông Nô

Câu 1 : Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Quy định của dòng họ.

B. Luật Doanh nghiệp.

C. Nghị định của Chính phủ.

D. Luật Hành chính.

Câu 2 : Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa, giáo dục được hiểu là

A. chỉ các dân tộc đa số mới có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng của mình.

B. cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng của của dân tộc mình.

C. các dân tộc chỉ được dùng tiếng phổ thông, không được dùng tiếng nói, chữ viết riêng của dân tộc mình.

D. chỉ người Kinh mới có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.

Câu 3 : Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động?

A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

B. Không trái pháp luật.

C. Trực tiếp.

D. Công bằng, bí mật.

Câu 6 : Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa

A. người lao động và người sử dụng lao động.

B. người sử dụng lao động và người quản lí lao động.

C. người sản xuất và người tiêu dùng.

D. người đại diện theo pháp luật và người chưa thành niên.

Câu 7 : Tôn giáo là một hình thức

A. sinh hoạt

B. lễ nghi.

C. hoạt động.

D. tín ngưỡng.

Câu 8 : Người nào có hành vi đánh người gây thương tích nhẹ thì phải chịu trách nhiệm

A. dân sự và hành chính. 

B. dân sự và hình sự.

C. kỉ luật và hình sự.

D. hành chính và hình sự.

Câu 9 : Các cá nhân hoặc tổ chức trái pháp luật khi

A. làm những việc phải làm theo quy định của pháp luật.

B. không làm việc pháp luật quy định phải làm, làm việc pháp luật cấm.

C. không làm những việc pháp luật cấm, làm những việc pháp luật không cấm.

D. không làm bất cứ một việc gì cả.

Câu 10 :  Bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là

A. người có tôn giáo không phải làm nghĩa vụ công dân như người không theo tôn giáo nào.

B. người thuộc các tôn giáo khác nhau, người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo phải tôn trọng lẫn nhau.

C. Công dân thuộc các tôn giáo khác nhau không được kết hôn với nhau.

D. người có tôn giáo không được hưởng đầy đủ các quyền lợi như người không theo bất kì tôn giáo nào.

Câu 11 : Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là vợ, chồng

A. phải chia đôi tất cả mọi thứ.

B. có nghĩa vụ và quyền ngang nhau đối với mọi loại tài sản.

C. có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

D. phải bằng nhau về tất cả mọi thứ.

Câu 12 : B (18 tuổi, đã có 1 tiền án về hành vi cướp tài sản) rủ T(16 tuổi) cùng thực hiện hành vi cướp tài sản và gây đã thương tích nặng cho anh K, nhưng B bị phạt 18 năm tù còn T thì chỉ bị phạt 5 năm tù, điều này thể hiện sự

A. không công bằng của Tòa án.

B. bất bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

C. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

D. bình đẳng về nghĩa vụ pháp lí.

Câu 13 : Nội dung của tất cả các văn bản pháp luật đều phải phù hợp, không được trái Hiến pháp thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung. 

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 14 : Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do

A. nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

B. nhân dân tạo nên và đảm bảo thực hiện bằng ý thức tự giác của mỗi người.

C. nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng ý thức tự giác của mỗi người.

D. nhân dân tạo nên và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

Câu 16 : Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều

A. vừa không trái đạo đức, vừa không trái pháp luật.

B. chỉ trái pháp luật, không trái đạo đức.

C. chỉ trái đạo đức, không trái pháp luật.

D. vừa trái đạo đức, vừa trái pháp luật.

Câu 17 : Trong quyền bình đẳng giữa các dân tộc, khái niệm "dân tộc" được hiểu là

A. các dân tộc đa số của một quốc gia.

B. một bộ phân dân cư của một quốc gia.

C. tất cả các dân tộc trên thế giới.

D. các dân tộc thiểu số của một quốc gia.

Câu 18 : Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi

A. phù hợp của các cá nhân, tổ chức.

B. hợp lí của các cá nhân, tổ chức.

C. hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

D. hợp thức của các cá nhân, tổ chức.

Câu 19 : Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc rất nhiều vào

A. hoàn cảnh, năng khiếu của mỗi người.

B. khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.

C. khả năng và địa vị xã hội của mỗi người.

D. sở thích, mục đích và điều kiện vật chất của mỗi người.

Câu 22 : Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự đối với những

A. tội phạm nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng do cố ý hoặc vô ý.

B. tội phạm rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng do vô ý.

C. tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

D. tội phạm nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng do cố ý.

Câu 23 : Người lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao được nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi, tạo điều kiện để phát huy tài năng làm lợi cho doanh nghiệp và cho đất nước thì

A. không bị coi là bất bình đẳng trong sử dụng lao động.

B. phải bị coi là bất bình đẳng trong sử dụng lao động.

C. nên bị coi là bất bình đẳng trong sử dụng lao động.

D. có thể bị coi là bất bình đẳng trong sử dụng lao động.

Câu 24 : Xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác là hành vi

A. cố ý hoặc vô ý làm tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác.

B. do cố ý làm tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác.

C. do vô ý làm tổn hại đến tính mạng và sức khỏe của người khác.

D. cố ý hoặc vô ý nhưng phải làm tổn hại đến tính mạng của người khác.

Câu 25 : Trong mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức thì pháp luật có vai trò là

A. cơ sở quyết định các chuẩn mực đạo đức của xã hội.

B. cơ sở để xây dựng các chuẩn mực, các quy phạm đạo đức của xã hội.

C. phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.

D. phương tiện đặc thù để loại bỏ các giá trị đạo đức của xã hội.

Câu 26 : Hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân thì

A. không vi phạm pháp luật. 

B. chỉ trái pháp luật, không trái đạo đức.

C. chỉ trái đạo đức, không trái pháp luật.

D. có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 27 : Hành vi vô ý làm chết người là hành vi

A. không vi phạm pháp luật.

B. xâm phạm tới thân thể của người khác.

C. xâm phạm tới tính mạng và sức khỏe của người khác.

D. xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác.

Câu 29 : Ai cũng có quyền bắt người trong trường hợp nào sau đây?

A. Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang truy nã.

B. Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của người nào đó có dấu vết của tội phạm.

C. Khi có căn cứ cho rằng người nào đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.

D. Khi một người nào đó đang bị nghi là tội phạm.

Câu 30 : Có mấy loại trách nhiệm pháp lí?

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 31 : Pháp luật là hệ thống

A. các chuẩn mực đạo đức.

B. các quy tắc xử sự chung.

C. các quy tắc xử sự.

D. các quy phạm đạo đức.

Câu 32 : Khi thấy C rớt xuống ao và kêu cứu, do ghét C từ trước nên A dù bơi rất giỏi nhưng đã không cứu, dẫn đến việc C bị tử vong. Trong trường hợp này, A

A. đã vi phạm dân sự và hành chính.

B. đã vi phạm dân sự và kỉ luật.

C. không vi phạm pháp luật.

D. đã vi phạm dân sự và hình sự.

Câu 33 : Bạo lực học đường là hành vi

A. xâm phạm tới tài sản của người bị bạo lực.

B. không vi phạm pháp luật.

C. xâm phạm tới nhân thân của người bị bạo lực.

D. không xâm phạm tới nhân thân của người bị bạo lực.

Câu 34 : Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là

A. các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.

B. cơ sở tôn giáo của tất cả các tôn giáo đều được pháp luật bảo hộ.

C. pháp luật chỉ bảo hộ cơ sở tôn giáo của các tôn giáo lớn.

D. pháp luật không có trách nhiệm bảo hộ các cơ sở tôn giáo.

Câu 35 : Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật là

A. Tính giới hạn về phạm vi thực hiện pháp luật. 

B. Tính tự nguyện, tự ý thức.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. 

D. Tính vi phạm phổ biến.

Câu 36 : Cha mẹ có quyền

A. phân biệt đối xử giữa con ruột, con nuôi, con riêng, con chung.

B. yêu cầu con làm bất kì việc gì, kể cả những việc làm trái pháp luật.

C. nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của con.

D. phân biệt đối xử giữa con trai, con gái.

Câu 37 : Người có năng lực trách nhiệm pháp lí là người

A. đã đạt độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể tự nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.

B. bình thường, phải đủ 18 tuổi trở lên, có khả năng tự nhận thức và tự điều khiển được hành vi của bản thân.

C. có khả năng tự nhận thức và điều khiển được hành vi của bản thân.

D. đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật.

Câu 38 : Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là được hiểu là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải

A. bị xử lí như nhau.

B. bị phạt tù như nhau.

C. chịu trách nhiệm hình sự như nhau.

D. bị xử lí theo quy định của pháp luật.

Câu 39 : Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi

A. hợp pháp của mình.

B. trái pháp luật của mình.

C. vi phạm pháp luật của mình.

D. thực hiện pháp luật của mình.

Câu 40 : Bình đẳng trong quan hệ tài sản riêng giữa vợ và chồng được hiểu là

A. người có tài sản riêng bắt buộc phải nhập tài sản đó vào tài sản chung.

B. vợ, chồng phải tôn trọng và không xâm phạm đến tài sản riêng của nhau.

C. vợ, chồng không được quyền có tài sản riêng.

D. chỉ người chồng mới có quyền có tài sản riêng.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247