Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 10 Vật lý 40 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Học kì 1 môn Vật lý 10

40 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Học kì 1 môn Vật lý 10

Câu 1 : Hãy chọn câu đúng. 

A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.

B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.

C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ. 

D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.

Câu 3 : Người ta dùng vòng bi trên bánh xe đạp là với dụng ý: 

A. Chuyển ma sát trượt về ma sát lăn.      

B. Chuyển ma sát lăn về ma sát trượt.

C. Chuyển ma sát nghỉ về ma sát lăn.          

D.  Chuyển ma sát lăn về ma sát nghỉ.

Câu 4 : Chọn phát biểu đúng.Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng 

A. không xác định.         

B. bảo toàn.                  

C. không bảo toàn.           

D. biến thiên.

Câu 5 : Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1000N. Điểm treo cỗ máy cách vai người thứ nhất 60cm và cách vai người thứ hai là 40cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Mỗi người sẽ chịu một lực bằng: 

A.  Người thứ nhất: 400N, người thứ hai: 600N

B. Người thứ nhất 600N, người thứ hai: 400N

C. Người thứ nhất 500N, người thứ hai: 500N. 

D. Người thứ nhất: 300N, người thứ hai: 700N.

Câu 6 : Chọn phát biểu đúng.Khi vật rắn có trục quay cố định chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì vật rắn sẽ quay quanh 

A. trục đi qua trọng tâm.                 

B. trục cố định đó.

C. trục xiên đi qua một điểm bất kỳ.       

D. trục bất kỳ.

Câu 7 : Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ? Vị trí trọng tâm của một vật 

A. phải là một điểm của vật.                     

B. có thể trùng với tâm đối xứng của vật.

C. có thể ở trên trục đối xứng của vật.        

D. phụ thuộc sự phân bố của khối lượng vật.

Câu 8 : Chuyển động tính tiến của một vật rắn là chuyển động trong đó đường nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn : 

A. song song với chính nó.       

B. ngược chiều với chính nó.  

C. cùng chiều với chính nó.           

D. tịnh tiến với chính nó.

Câu 10 : Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do? 

A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.

B. Chuyển động nhanh dần đều.

C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau. 

D. Công thức tính vận tốc v = g.t2

Câu 11 : Trường hợp nào sau đây có thể  coi chiếc máy bay là một chất điểm? 

A.  Chiếc máy  bay đang chạy trên đường băng.  

B. Chiếc máy đang bay từ Hà Nội – Tp Hồ Chí Minh.

C. Chiếc máy bay đang đi vào nhà ga.          

D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay.

Câu 12 : Chuyển động nào dưới đây không phải  là chuyển động thẳng biến đổi đều? 

A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng.                

B. Một vật rơi từ độ cao h xuống mặt đất.

C. Một ôtô chuyển động từ Hà nội tới thành phố Hồ chí minh.     

D. Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng

Câu 13 : Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều: 

A. Có phương, chiều và độ lớn không đổi.

B. Tăng đều theo thời gian. 

C. Bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều. 

D. Chỉ có độ lớn không đổi.

Câu 14 : Từ thực tế hãy xem trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?  

A. Một hòn đá được ném theo phương nằm ngang.

B. Một ô tô đang chạy theo hướng Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Một viên bi rơi tự  do từ độ cao 2m xuống mặt đất. 

D. Một chiếc là rơi từ độ cao 3m xuống mặt đất.

Câu 15 : Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? 

A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống mặt đất.

B.  Một cái lông chim rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.

C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. 

D. Một viên bi chì rơi trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.

Câu 18 : Định luật I Niutơn xác nhận rằng: 

A. Với mỗi lực tác dụng đều có một phản lực trực đối.

B.  Vật giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều khi nó không chịu tác dụng của bất cứ vật nào khác.

C. Khi hợp lực tác dụng lên một vât bằng không  thì vật không thể chuyển động được. 

D. Do quán tính nên mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại.

Câu 19 : Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào? 

A. Không đẩy gì cả.      

B. Đẩy xuống.              

C. Đẩy lên.         

D. Đẩy sang bên.

Câu 20 : Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m. Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. 

A. Cách thùng ngô 30cm, chịu lực 500N.            

B. Cách thùng ngô 40cm, chịu lực 500N.

C. Cách thùng ngô 50 cm, chịu lực 500N.            

D. Cách thùng ngô 60 cm, chịu lực 500N.

Câu 21 : Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Mômen của ngẫu lực là: 

A. 100Nm.          

B. 2,0Nm.           

C. 0,5Nm.            

D. 1,0Nm.

Câu 23 : Chọn đáp án đúng.Cánh tay đòn của lực là 

A. khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.                

B. khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.

C. khoảng cách từ vật đến giá của lực. 

D. khoảng cách từ trục quay đến vật.

Câu 24 : Chọn đáp án đúng.Mô men của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho 

A. tác dụng kéo của lực.                           

B. tác dụng làm quay của lực.                    

C. tác dụng uốn của lực.        

D. tác dụng nén của lực.

Câu 26 : Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật có tính tương đối? 

A. Vì trạng thái của vật được quan sát ở các thời điểm khác nhau.

B. Vì trạng thái của vật được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường.

C. Vì trạng thái của vật không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động. 

D. Vì trạng thái của vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.

Câu 27 : Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều? 

A. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng chậm dần đều.

B. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.

C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay đều. 

D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện.

Câu 31 : Tại cùng một vị trí xác định trên mặt đất và ở cùng độ cao thì :     

A. Hai vật rơi với cùng vận tốc.

B. Vận tốc của vật nặng lớn hơn vận tốc của vật nhẹ.

C. Vận tốc của vật nặng nhỏ hơn vận tốc của vật nhẹ. 

D. Vận tốc của  hai vật không đổi.

Câu 33 : Mức quán tính của một vật quay quanh một trục  phụ thuộc vào 

A. khối lượng và sự phân bố khối lượng đối với trục quay.           

B. hình dạng và kích thước của vật.

C.  tốc độ góc của vật.           

D. vị trí của trục quay.

Câu 34 : Trong các vật sau vật nào có trọng tâm không nằm trên vật. 

A. Mặt bàn học.  

B. Cái tivi.           

C. Chiếc nhẫn trơn.           

D. Viên gạch.

Câu 35 : Tại sao không lật đổ được con lật đật? 

A. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng bền.

B. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng không bền.

C. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cần bằng phiếm định. 

D. Ví nó có dạng hình tròn.

Câu 36 : Trong các chuyển động sau, chuyển động của vật nào là chuyển động tịnh tiến? 

A. Đầu van xe đạp của một xe đạp đang chuyển động.

B. Quả bóng đang lăn.

C. Bè trôi trên sông. 

D. Chuyển động của cánh cửa quanh bản lề.

Câu 39 : Hãy chỉ ra câu  sai?Chuyển động tròn đều là chuyển  động có các đặc điểm: 

A. Quỹ đạo là đường tròn.      

B. Tốc độ dài không đổi.     

C. Tốc độ góc không đổi.         

D. Vectơ gia tốc không đổi.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247