Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD Đề thi thử THPT QG năm 2019 môn GDCD trường THPT Đoàn Thượng - Hải Dương lần 1

Đề thi thử THPT QG năm 2019 môn GDCD trường THPT Đoàn Thượng - Hải Dương lần 1

Câu 1 : Mồ côi cha mẹ từ nhỏ, A được bà ngoại nuôi ăn học. Từ khi có việc làm ổn định, A không về thăm bà và thường xuyên trốn tránh khi bà đến thăm. Nếu là A, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây để thực hiện tốt trách nhiệm của bản thân?

A. Biếu bà một khoản tiền để bà chi tiêu và sống đầy đủ hơn về vật chất.

B. Chuyển cả chỗ ở và chỗ làm để bà không tìm được.

C. Thuê một người giúp việc để chăm sóc bà.

D. Đón bà lên sống cùng để tiện cho việc chăm sóc.

Câu 2 : Học sinh A là con em đồng bào dân tộc thiểu số theo học tại các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học được hưởng chính sách ưu tiên nào dưới đây của Đảng và nhà nước?

A. Hỗ trợ phương tiện đi lại. 

B. Miễn giảm học phí và trợ cấp học.

C. Hỗ trợ về chỗ.

D. Định hướng chương trình học tập.

Câu 3 : Trong trường hợp xuất hiện người lạ cho em tiền để vận động mọi người tham gia một tôn giáo lạ, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Nhận tiền và không vận động mọi người tham gia.

B. Không nhận tiền và coi đó không phải việc của mình.

C. Nhận tiền và vận động mọi người tham gia.

D. Không nhận tiền và báo với chính quyền địa phương.

Câu 4 : Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng do cố ý?

A. Người đủ từ 16 đến dưới 18 tuổi. 

B. Người dưới 18 tuổi.

C. Người đủ từ 12 đến dưới 16 tuổi.

D. Người đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi.

Câu 7 : Theo nội dung quy luật giá trị, sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào?

A. Thời gian lao động xã hội cần thiết.

B. Nhu cầu của mọi người.

C. Giá trị của hàng hóa.

D. Thời gian lao động cá biệt.

Câu 9 : Dấu hiệu nào dưới đây là biểu hiện của hành vi trái pháp luật?

A. Công dân làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật.

B. Công dân không làm những việc mà pháp luật cấm.

C. Công dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

D. Công dân làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.

Câu 12 : Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được thể hiện ở đặc trưng nào dưới đây?

A. Tính chính xác, chặt chẽ về nội dung.

B. Tính chính xác, chặt chẽ về hình thức.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 13 : Cảnh sát giao thông viết giấy phạt tiền hai học sinh lớp 12 (17 tuổi) vì hành vi đi vào đường ngược chiều. Trong trường hợp này, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?

A. Hai bạn bị phạt vì đã vi phạm hành chính nhưng chưa đủ tuổi để bị phạt tiền.

B. Hai bạn bị vi phạm dân sự vì vậy công an phạt tiền là không đúng.

C. Hai bạn bị phạt tiền là đúng vì đủ tuổi chịu trách nhiệm về vi phạm hành chính do mình gây ra.

D. Hai bạn vi phạm quy định về an toàn giao thông của nhà trường vì vậy công an không nên phạt tiền mà gửi về trường xử lí.

Câu 14 : Vi phạm hình sự là

A. hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.

B. hành vi nguy hiểm cho xã hội.

C. hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.

D. hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.

Câu 15 : Hành vi ngược đãi phạm nhân trong trại giam của giám thị B là hành vi xâm phạm đến quyền nào của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 18 : Một trong các quyền tự do cơ bản của công dân là

A. quyền bầu cử và ứng cử.

B. quyền tự do ngôn luận.

C. quyền sáng tạo.

D. quyền học tập.

Câu 19 : Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là

A. công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.

B. công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.

C. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.

D. công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 20 : Chị B và Giám đốc Công ty K cùng ký kết hợp đồng lao động. Việc giao kết hợp đồng lao động đã tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng. Đây là biểu hiện bình đẳng

A. trong tìm kiếm việc làm.

B. trong việc tự do sử dụng sức lao động.

C. về quyền có việc làm.

D. trong giao kết hợp đồng lao động.

Câu 21 : Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào

A. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh của mỗi người.

B. điều kiện, khả năng và ý thức của mỗi người.

C. khả năng, hoàn cảnh và trách nhiệm của mỗi người.

D. năng lực, điều kiện và nhu cầu của mỗi người.

Câu 22 : “Hành vi trái pháp luật không là hành động” được hiểu là:

A. Làm những điều mà pháp luật quy định phải làm.

B. Không làm những điều mà pháp luật quy định phải làm.

C. Làm những điều mà pháp luật cấm.

D. Không làm những điều mà pháp luật cấm.

Câu 24 : Theo quan điểm của Triết học Mác- Lênin, vận động là

A. mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng.

B. mọi sự thay đổi về vật chất của các sự vật, hiện tượng.

C. mọi sự di chuyển nói chung của các sự vật, hiện tượng.

D. mọi sự thay đổi về vị trí của các sự vật, hiện tượng.

Câu 26 : Xác định các cặp mâu thuẫn?

A. Giai cấp tư sản với địa chủ, quan lại.

B. Giai cấp chủ nô và giai cấp vô sản.

C. Giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.

D. Giai cấp nông dân và công nhân.

Câu 27 : Quyền tự do ngôn luận có nghĩa là

A. công dân được tự do, tùy tiện, muốn phát biểu thế nào cũng được.

B. công dân đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề của đất nước.

C. công dân có quyền tự do bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước mà không cần phải tuân thủ các quy định của pháp luật.

D. công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của đất nước.

Câu 29 : Sự tăng trưởng kinh tế là biểu hiện của sự

A. phát triển kinh tế bền vững. 

B. phát triển kinh tế.

C. tăng trưởng kinh tế.

D. tăng trưởng kinh tế bền vững.

Câu 30 : Theo quy định của pháp luật, người trong trường hợp nào dưới đây có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?

A. Trưởng công an huyện.

B. Trưởng công an phường.

C. Trưởng công an xã, thị trấn.

D. Chủ tịch Uỷ bạn nhân dân tỉnh.

Câu 31 : Pháp luật mang đặc trưng nào dưới đây?

A.  Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính hình thức.

C. Tính xã hội.

D. Tính cơ bản.

Câu 32 : Trong trường hợp bị một người hung hãn liên tục nhắn tin đe dọa làm hại em, em sẽ chọn cách xử lí nào sau đây để bảo vệ bản thân mình?

A. Báo cho bạn bè để cùng đối phó.

B. Tìm cách lẩn trốn để bảo vệ tính mạng.

C. Nhờ người thân đến dằn mặt người đó trước để họ sợ.

D. Trình báo và nhờ cơ quan công an bảo vệ.

Câu 33 : Tài sản chung của vợ, chồng được hiểu là tài sản có được do

A. vợ tạo ra từ hoạt động kinh doanh trước khi kết hôn.

B. chồng tạo ra từ các hoạt động kinh doanh trước khi kết hôn.

C. vợ hoặc chồng được thừa kế riêng khi đã kết hôn.

D. vợ, chồng tạo ra từ hoạt động kinh doanh khi đã kết hôn.

Câu 34 : Quy luật kinh tế nào chi phối trong nền sản xuất hàng hóa?

A. Quy luật giá trị.

B. Quy luật cạnh tranh.

C. Quy luật lưu thông hàng hóa.

D. Quy luật cung – cầu.

Câu 35 : Bạn M có chị K bị bệnh tâm thần nhưng lại thích đi bầu cử. M khẳng định chị mình được đi bầu cử, vì ai đủ 18 tuổi trở lên cũng có quyền bầu cử. Nếu là bạn của M, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp?

A. Đồng ý với ý kiến của M.

B. Giải thích để M biết chị K bị mất năng lực hành vi dân sự nên không được bầu cử.

C. Khuyên M đi bầu cử hộ để đảm bảo quyền lợi cho chị K.

D. Lựa lời động viên chị K ở nhà.

Câu 37 : Các cá nhân tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ (làm những việc phải làm) là hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Thi hành pháp luật.

B. Áp dụng pháp luật.

C. Tuân thủ pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247