Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 6 Công nghệ Đề thi trắc nghiệm HK1 năm 2018-2019 môn Công Nghệ 6 trường THCS Thoại Ngọc Hầu

Đề thi trắc nghiệm HK1 năm 2018-2019 môn Công Nghệ 6 trường THCS Thoại Ngọc Hầu

Câu 1 : Có thể phân biệt nhanh vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học khi đi mua vải bằng cách : 

A. Vò vải, xem mặt vải.            

B. Vò vải, nhúng nước.

C. Xé vải, nhúng nước.                  

D. Vò vải, đốt sợi vải.

Câu 2 : Chọn màu vải để may quần hợp với tất cả các màu của áo là: 

A. Màu đen, màu tím.          

B. Màu đen, màu trắng.

C. Màu trắng, màu vàng.        

D. Màu đỏ, màu xanh.

Câu 3 : Đồ đạc thường sử dụng trong nhà một phòng để tiết kiệm diện tích là: 

A. Màn gió, bình phong.       

B. Tràng kỉ

C. Đồ đạc nhiều công dụng .                 

D. Bàn ghế xếp, tủ giường.

Câu 4 : Bảo quản trang phục gồm những công việc: 

A. Giặt, phơi.        

B. Là (ủi).

C. Cất giữ.                             

D. Cả a,b,c.

Câu 5 : Vải sợi nhân tạo được lấy từ 

A. Gỗ, tre, than đá.        

B. Dầu mỏ, than đá.

C. Than đá, tre, nứa.                       

D. Gỗ, tre, nứa.     

Câu 6 : Bảo quản trang phục bao gồm các công việc 

A. Giặt, phơi, là, cất giữ.      

B. Giặt, cất giữ.

C.  Là, cất giữ.                 

D. Phơi, là, cất giữ.

Câu 7 : Có mấy loại trang phục: 

A. 3 loại 

B. 4 loại

C. 5 loại 

D. 6 loại

Câu 8 : Vải hoa văn thường phối hợp với 

A. Vải trơn      

B. Vải có màu sáng

C.  Vải có màu sẫm                       

D. Vải có màu tím đỏ

Câu 9 : Người béo và lùn nên mặc loại vải: 

A. Màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang      

B. Màu sáng, mặt vải láng, kẻ sọc dọc

C. Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang    

D. Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc

Câu 10 : Khi chọn vải phù hợp cho trẻ em từ sơ sinh đến mẫu giáo ta chọn vải: 

A. Vải thô cứng, màu tối   

B. vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc đẹp

C. Vải ít thấm mồ hôi, màu sắc đẹp           

D. Màu vải sáng, vải ít thấm mồ hôi

Câu 11 : Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc: 

A. Từ các dạng sợi có sẵn trong tự nhiên      

B. Từ các dạng sợi do con người tạo ra

C. Từ sợi cây đay                      

D. Từ sợi tơ tằm

Câu 12 : Treo gương trên phía tràng kỉ,ghế dài tạo cảm giác: 

A. Thân mật ,ấm cúng         

B. chiều sâu cho căn phòng        

C. Tạo vẻ râm mát 

D. Căn phòng rộng ra.

Câu 13 : Trang phục đẹp là trang phục: 

A. Mốt cầu kỳ, đắt tiền     

B. Có màu sắc lòe loẹt, rộng thùng thình

C. Hài hòa về màu sắc, phù hợp với công việc         

D. Phải có nhiều vật dụng đi kèm

Câu 14 : Hoa giả là loại hoa : 

A. Được trồng từ thiên nhiên.       

B. Được làm từ lụa,nhựa,nilon

C. Được làm từ một số hoa lá sấy  khô.       

D. Hoa lan,hoa hồng,hoa cúc

Câu 15 : Vải tổng hợp nên là ở nhiệt độ : 

A. =1600C      

B.  >160C

C. ≤1200C        

D. >1200C

Câu 16 : Trong cắm hoa, độ dài của cành chính thứ hai là: 

A. Bằng 2/3 chiều dài cành chính thứ nhất. 

B. Bằng chiều dài cành chính thứ nhất.

C. Bằng chiều dài cành chính thứ ba. 

D. Bằng 2/3 chiều dài cành phụ.

Câu 17 : Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn: 

A. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa.       

B. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. 

C. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. 

D. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.

Câu 18 : Chức năng của trang phục: 

A. Giúp con người chống nóng      

B. Bảo vệ và làm đẹp cho con người

C. Giúp con người chống lạnh             

D. Làm tăng vẻ đẹp cho con người

Câu 19 : Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn: 

A. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa.     

B. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.

C. Dạng tỏa tròn, bình cao, nhiều hoa. 

D. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.

Câu 20 : Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp cần thực hiện : 

A. Thường xuyên.     

B. Không thường xuyên.

C. Khi nào rãnh.     

D. Một ngày một lần.

Câu 21 : Học xong môn công nghệ 6 chúng ta biết được một số kiến thức cơ bản về: 

A. Toán học, lý học, hóa học     

B. Tin học, máy vi tính, chơi game

C. Ngữ văn, lịch sử, địa lý      

D.  Ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi

Câu 22 : Thế nào là mặc đẹp? 

A. Mặc áo quần mốt mới, đắt tiền. 

B. Mặc áo quần cầu kì, hợp thời trang.

C. Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống. 

D. Mặc áo quần không phù hợp với vóc dáng.

Câu 23 : Khi đi học thể dục em chọn trang phục: 

A. Vải sợi bông, may sát người, giày cao gót        

B. Vải sợi tổng hợp, may rộng, giày da đắt tiền

C. Vải sợi bông, may rộng, dép lê       

D.  Vải sợi bông, may rộng, giày ba ta

Câu 24 : Những công việc phải làm trong gia đình là gì? 

A. Tạo ra nguồn thu nhập. 

B. Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu.

C. Làm các công việc nội trợ trong gia đình. 

D. Cả ba đáp án trên.

Câu 25 : Để cây cảnh luôn đẹp và phát triển tốt :  

A. Cần chăm bón, tưới nước tùy nhu cầu từng loại cây.  

B. Không nên để cây ngoài trời.

C. Không cần chăm bón, tưới nước vì cây cảnh khoẻ. 

D. Tốn công chăm sóc, mất rất nhiều thời gian.

Câu 26 : Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa : 

A. Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên và làm cho căn phòng đẹp, mát mẻ hơn. 

B. Mất thời gian, chỉ cần trang trí bằng các đồ vật.

C. Góp phần tăng thu nhập gia đình. 

D.  Làm thiếu oxy trong phòng kín vào ban đêm.

Câu 27 : Chất liệu vải thường dùng để may rèm : 

A. Vải bền, có độ rủ, vải phin hoa. 

B. Vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.

C. Vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm. 

D. Vải phin hoa, vải nilon, polyeste.

Câu 28 : Khi trang trí cây cảnh cần chú ý điều gì ? 

A. Chậu phù hợp với cây, chậu cây phù hợp với vị trí cần trang trí. 

B. Trang trí nhiều cây cảnh trong phòng ngủ.

C. Trang trí một chậu cây to trên kệ tủ. 

D. Tốn công chăm sóc, mất rất nhiều thời gian.

Câu 29 : Cần phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp vì : 

A. Để mọi thành viên trong gia đình sống mạnh khoẻ, tăng vẻ đẹp cho nhà ở. 

B. Để khách có cảm giác khó chịu, không thiện cảm với chủ nhân.

C. Có nếp sống không lành mạnh . 

D. Cảm giác khó chịu, làm việc không hiệu quả.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247