A. Vò vải, xem mặt vải.
B. Vò vải, nhúng nước.
C. Xé vải, nhúng nước.
D. Vò vải, đốt sợi vải.
A. Màu đen, màu tím.
B. Màu đen, màu trắng.
C. Màu trắng, màu vàng.
D. Màu đỏ, màu xanh.
A. Màn gió, bình phong.
B. Tràng kỉ
C. Đồ đạc nhiều công dụng .
D. Bàn ghế xếp, tủ giường.
A. Giặt, phơi.
B. Là (ủi).
C. Cất giữ.
D. Cả a,b,c.
A. Gỗ, tre, than đá.
B. Dầu mỏ, than đá.
C. Than đá, tre, nứa.
D. Gỗ, tre, nứa.
A. Giặt, phơi, là, cất giữ.
B. Giặt, cất giữ.
C. Là, cất giữ.
D. Phơi, là, cất giữ.
A. 3 loại
B. 4 loại
C. 5 loại
D. 6 loại
A. Vải trơn
B. Vải có màu sáng
C. Vải có màu sẫm
D. Vải có màu tím đỏ
A. Màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngang
B. Màu sáng, mặt vải láng, kẻ sọc dọc
C. Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngang
D. Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọc
A. Vải thô cứng, màu tối
B. vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sắc đẹp
C. Vải ít thấm mồ hôi, màu sắc đẹp
D. Màu vải sáng, vải ít thấm mồ hôi
A. Từ các dạng sợi có sẵn trong tự nhiên
B. Từ các dạng sợi do con người tạo ra
C. Từ sợi cây đay
D. Từ sợi tơ tằm
A. Thân mật ,ấm cúng
B. chiều sâu cho căn phòng
C. Tạo vẻ râm mát
D. Căn phòng rộng ra.
A. Mốt cầu kỳ, đắt tiền
B. Có màu sắc lòe loẹt, rộng thùng thình
C. Hài hòa về màu sắc, phù hợp với công việc
D. Phải có nhiều vật dụng đi kèm
A. Được trồng từ thiên nhiên.
B. Được làm từ lụa,nhựa,nilon
C. Được làm từ một số hoa lá sấy khô.
D. Hoa lan,hoa hồng,hoa cúc
A. =1600C
B. >1600 C
C. ≤1200C
D. >1200C
A. Bằng 2/3 chiều dài cành chính thứ nhất.
B. Bằng chiều dài cành chính thứ nhất.
C. Bằng chiều dài cành chính thứ ba.
D. Bằng 2/3 chiều dài cành phụ.
A. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa.
B. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.
C. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa.
D. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.
A. Giúp con người chống nóng
B. Bảo vệ và làm đẹp cho con người
C. Giúp con người chống lạnh
D. Làm tăng vẻ đẹp cho con người
A. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa.
B. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa.
C. Dạng tỏa tròn, bình cao, nhiều hoa.
D. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa.
A. Thường xuyên.
B. Không thường xuyên.
C. Khi nào rãnh.
D. Một ngày một lần.
A. Toán học, lý học, hóa học
B. Tin học, máy vi tính, chơi game
C. Ngữ văn, lịch sử, địa lý
D. Ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi
A. Mặc áo quần mốt mới, đắt tiền.
B. Mặc áo quần cầu kì, hợp thời trang.
C. Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống.
D. Mặc áo quần không phù hợp với vóc dáng.
A. Vải sợi bông, may sát người, giày cao gót
B. Vải sợi tổng hợp, may rộng, giày da đắt tiền
C. Vải sợi bông, may rộng, dép lê
D. Vải sợi bông, may rộng, giày ba ta
A. Tạo ra nguồn thu nhập.
B. Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu.
C. Làm các công việc nội trợ trong gia đình.
D. Cả ba đáp án trên.
A. Cần chăm bón, tưới nước tùy nhu cầu từng loại cây.
B. Không nên để cây ngoài trời.
C. Không cần chăm bón, tưới nước vì cây cảnh khoẻ.
D. Tốn công chăm sóc, mất rất nhiều thời gian.
A. Làm cho con người cảm thấy gần gũi với thiên nhiên và làm cho căn phòng đẹp, mát mẻ hơn.
B. Mất thời gian, chỉ cần trang trí bằng các đồ vật.
C. Góp phần tăng thu nhập gia đình.
D. Làm thiếu oxy trong phòng kín vào ban đêm.
A. Vải bền, có độ rủ, vải phin hoa.
B. Vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren.
C. Vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm.
D. Vải phin hoa, vải nilon, polyeste.
A. Chậu phù hợp với cây, chậu cây phù hợp với vị trí cần trang trí.
B. Trang trí nhiều cây cảnh trong phòng ngủ.
C. Trang trí một chậu cây to trên kệ tủ.
D. Tốn công chăm sóc, mất rất nhiều thời gian.
A. Để mọi thành viên trong gia đình sống mạnh khoẻ, tăng vẻ đẹp cho nhà ở.
B. Để khách có cảm giác khó chịu, không thiện cảm với chủ nhân.
C. Có nếp sống không lành mạnh .
D. Cảm giác khó chịu, làm việc không hiệu quả.
Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).
Copyright © 2021 HOCTAP247