Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 Vật lý 40 câu trắc nghiệm ôn tập HK1 môn Vật lý 12 năm học 2019-2020

40 câu trắc nghiệm ôn tập HK1 môn Vật lý 12 năm học 2019-2020

Câu 1 : Trong dao động tuần hoàn số lần dao động toàn phần mà vật thực hiện được trong trong một đơn vị thời gian gọi là 

A.

tần số của dao động.     

B. chu kì của dao động.      

C.

 li độ của dao động.         

D. biên độ của dao động.      

Câu 2 : Phương trình dao động điều hòa của chất điểm có dạng x=Acos(\(\omega t + \varphi \)). Biểu thức gia tốc của chất điểm là 

A. a= -\(\omega \)2Acos(\(\omega t + \varphi \)).

B. a= -\(\omega \)Acos(\(\omega t + \varphi \)).           

C. a= \(\omega \)Acos(\(\omega t + \varphi \)).              

D. a= \(\omega \)2Acos(\(\omega t + \varphi \)).

Câu 3 : Khi một vật dao động điều hòa, li độ của nó biến đổi điều hòa cùng tần số và 

A.

chậm pha \(\frac{\pi }{2}\)  so với vận tốc. 

B. cùng pha so với vận tốc.         

C.

ngược pha so với vận tốc. 

D. sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với vận tốc.    

Câu 4 : Một con lắc đơn có chiều dài l, treo ở nơi có gia tốc trọng trường g, dao động với biên độ góc nhỏ. Bỏ qua mọi ma sát. Chu kỳ dao động của con lắc là  :

A. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} .\)

B. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} .\)

C. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} .\)

D. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{g}{l}} .\)

Câu 5 : Dao động tắt dần là dao động 

A.

có biên độ giảm dần theo thời gian.  

B. có tần số riêng giảm dần theo thời gian.

C.

có biên độ không đổi theo thời gian.     

D. có tần số riêng tăng dần theo thời gian.

Câu 6 : Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số  \({x_1} = {A_1}\cos (\omega t + {\phi _1});{x_2} = {A_2}\cos (\omega t + {\phi _2})\) . Dao động tổng hợp của hai dao động đó có biên độ A được xác định theo biểu thức 

A. \({A^2} = A_1^2 + A_2^2 + 2{A_1}.{A_2}\cos ({\phi _2} - {\phi _1})\)

B. \({A^2} = A_1^2 + A_2^2 - 2{A_1}.{A_2}\cos ({\phi _2} - {\phi _1})\)

C. \({A^2} = A_1^2 + A_2^2\)

D. \(A = A_1^{} + A_2^{}\)

Câu 8 : Để có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu dây cố định thì chiều dài của sợi dây bằng 

A.

một số nguyên lần nửa bước sóng. 

B. một số lẻ lần một phần tư bước sóng.

C.

một số nguyên lần một phần tư bước sóng. 

D. một số lẻ lần nửa bước sóng.

Câu 9 : Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều  :

A. bằng giá trị cực đại chia cho \(\sqrt 2 \).

B. được xây dựng dựa trên tác dụng từ của dòng điện.      

C.

được đo bằng ampe kế nhiệt. 

D. bằng giá trị trung bình chia cho \(\sqrt 2 \).          

Câu 10 : Công thức xác định cảm kháng của cuộn cảm L đối với tần số f là  :

A. \({Z_L} = 2\pi fL.\)

B. \({Z_L} = \pi fL.\)

C. \({Z_L} = \frac{1}{{2\pi fL}}.\)

D. \({Z_L} = \frac{1}{{\pi fL}}.\)

Câu 13 : Nhận xét nào sau đây về máy biến áp là không đúng? 

A.

Máy biến áp có thể thay đổi tần số của dòng điện xoay chiều.    

B. Máy biến áp có thể tăng điện áp.

C.

Máy biến áp có thể giảm điện áp.   

D. Máy biến áp có thể tác dụng biến đổi cường độ dòng điện.

Câu 14 : Để đo gia tốc trọng trường dựa vào dao động của con lắc đơn, ta cần dùng dụng cụ đo là 

A.

đồng hồ và thước. 

B. chỉ đồng hồ.     

C.

 cân và thước.    

D. chỉ thước.

Câu 15 : Một vật dao động điều hòa theo phương trình \(x = 8\cos (6\pi t)(cm)\) , tần số dao động của vật là 

A.

3 Hz.           

B. 4 Hz.       

C.

6π Hz.      

D. 0,5 Hz.

Câu 16 : Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Nếu khối lượng m của vật tăng lên gấp đôi và biên độ dao động không đổi thì cơ năng con lắc 

A.

tăng lên gấp đôi. 

B. không thay đổi.       

C.

giảm hai lần.        

D. tăng gấp 4 lần.

Câu 17 : Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng 

A.

một nửa bước sóng 

B. hai lần bước sóng.

C.

một bước sóng.      

D. một phần tư bước sóng.

Câu 18 : Một điện trở thuần R mắc vào mạch điện xoay chiều tần số 50Hz, muốn dòng điện trong mạch sớm pha \(\frac{\pi }{2}\)  so với điện áp hai đầu mạch người ta phải 

A.

thay điện trở nói trên bằng một tụ điện.         

B. thay điện trở nói trên bằng một cuộn thuần cảm.

C.

mắc thêm vào mạch một tụ điện nối tiếp với điện trở.   

D. mắc thêm vào mạch một cuộn cảm nối tiếp với điện trở.

Câu 19 : Một đoạn mạch gồm điện trở R mắc nối tiếp với một tụ điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là U, dung kháng của tụ điện là ZC. Công suất tiêu thụ điện trên đoạn mạch là 

A. \(\frac{{{U^2}R}}{{{R^2} + Z_C^2}}\)

B. \(\frac{{{U^2}{Z_C}}}{{{R^2} + Z_C^2}}\)

C. \(\frac{{{U^2}}}{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}\)

D. \(\frac{{{U^2}R}}{{\sqrt {{R^2} + Z_C^2} }}\)

Câu 20 : Trong việc truyền tải điện năng để giảm công suất tiêu hao trên đường dây n lần thì cần phải 

A.

tăng điện áp lên \(\sqrt n \) lần.         

B. tăng điện áp lên n lần.

C.

giảm điện áp xuống n lần.                

D. giảm điện áp xuống n2 lần.

Câu 21 : Chu kỳ dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vào 

A.

khối lượng quả nặng. 

B. vĩ độ địa lý.               

C.

gia tốc trọng trường.             

D. chiều dài dây treo.

Câu 22 : Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 10\cos (2\pi t + \frac{\pi }{4})(cm)\). Lúc t=0,5 s vật chuyển động 

A.

nhanh dần theo chiều dương.           

B. chậm dần theo chiều âm.

C.

nhanh dần theo chiều âm.      

D. chậm dần theo chiều dương.

Câu 24 : Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số \(x = 3\cos (\pi t - \frac{{5\pi }}{6})(cm)\) . Biết dao động thành phần thứ nhất  \({x_1} = 5\cos (\pi t + \frac{\pi }{6})(cm)\). Dao động thành phần thứ hai có phương trình 

A. \({x_2} = 8\cos (\pi t - \frac{{5\pi }}{6})(cm)\)

B. \({x_2} = 8\cos (\pi t + \frac{\pi }{6})(cm)\)

C. \({x_2} = 2\cos (\pi t - \frac{{5\pi }}{6})(cm)\)

D. \({x_2} = 2\cos (\pi t + \frac{\pi }{6})(cm)\)

Câu 27 : Khi cường độ âm giảm 100 lần thì mức cường độ âm: 

A.

giảm 20dB    

B. tăng 20dB 

C.

giảm 100dB             

D. tăng 100dB

Câu 28 : Một đoạn mạch gồm một tụ điện có dung kháng ZC = 100 Ω và cuộn dây có cảm kháng Z= 200 Ω mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế tại hai đầu cuộn cảm có dạng  \({u_L} = 100\cos (100\pi t + \frac{\pi }{6})\)(V). Biểu thức hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện có dạng như thế nào? 

A.  \({u_C} = 50\cos (100\pi t - \frac{{5\pi }}{6})\)(V).

B.  \({u_C} = 50\cos (100\pi t - \frac{\pi }{3})\) (V).

C.    \({u_C} = 100\cos (100\pi t + \frac{\pi }{6})\)  (V).

D.  \({u_C} = 100\cos (100\pi t - \frac{\pi }{2})\) (V).

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247