Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 12 GDCD Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn GDCD Trường THPT Chuyên Thái Nguyên

Đề thi thử THPT QG năm 2020 môn GDCD Trường THPT Chuyên Thái Nguyên

Câu 1 : Cha mẹ mất, T không chia tài sản cho em trai theo di chúc. Trong trường hợp này, T đã vi phạm

A. dân sự.    

B. hình sự.   

C. hành chính.       

D. kỉ luật.

Câu 2 : Bản chất nào của pháp luật được thực hiện trong thực tiễn vì sự phát triển của con người?

A. Bản chất giáo dục của pháp luật. 

B. Bản chất xã hội của pháp luật.

C. Bản chất văn hóa của pháp luật.   

D. Bản chất giai cấp của pháp luật.

Câu 4 : Tổ chức duy nhất có quyền ban hành và bảo đảm thực hiện pháp luật là

A. Tòa án.        

B. Nhà nước.   

C. Chính phủ.          

D. Quốc hội.

Câu 5 : P bị phạt 2 năm tù giam vì lấy cắp xe máy của chị B. Trường hợp này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. 

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 6 : Việc Nhà nước có thể kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức là thể hiện

A. chức năng của pháp luật.  

B. đặc trưng của pháp luật.

C. bản chất của pháp luật.    

D. vai trò của pháp luật.

Câu 7 : Những quy tắc xử sự chung được áp dụng nhiều lần, nhiều nơi đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật? 

A. Tính quyền lực bắt buộc chung.            

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính quy định phổ thông.     

Câu 8 : Trường hợp nào sau đây là vi phạm hình sự?

A. Sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng không rõ nguồn gốc.

B. Không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn theo hợp đồng.

C. Công chức nhà nước vi phạm các điều cấm công chức làm.

D. Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại nghiêm trọng sức khỏe người khác.

Câu 9 : Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước ghi nhận trong

A. Luật dân sự.    

B. Luật và chính sách. 

C. Hiến pháp.     

D. Hiến pháp và luật.

Câu 10 : Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về

A. nghĩa vụ trong kinh doanh.   

B. quyền tự chủ trong kinh doanh.

C. trách nhiệm pháp lí. 

D. quyền lao động của công dân.

Câu 11 : Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật cũng phải

A. bị xử lí theo quy định của pháp luật.

B. chịu trách nhiệm hành chính.

C. chịu trách nhiệm hình sự.   

D. bị truy tố và xét xử trước tòa.

Câu 13 : Một trong những mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí là nhằm

A. giáo dục, răn đe.   

B. khuyến khích, động viên.

C. tuyên truyền, giáo dục.   

D. giác ngộ tư tưởng.

Câu 14 : Đặc trưng nào sau đây làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.  

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.   

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 15 : Anh H và chị T đi đăng kí kết hôn. Việc đăng kí kết hôn của anh H và chị T là hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Thi hành pháp luật.    

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.    

D. Áp dụng pháp luật.

Câu 16 : Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác thể hiện ở chỗ pháp luật được áp dụng với

A. từ 16 tuổi trở lên.   

B. viên chức nhà nước.

C. tất cả mọi người.    

D. người vi phạm pháp luật.

Câu 17 : M là con của Trưởng công an huyện. M đã rủ N đua xe. Cả hai đều bị cảnh sát giao thông xử phạt về hành vi đua xe trái phép. Việc xử phạt này thể hiện điều gì?

A. Bình đẳng trong xã hội.      

B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

C. Bình đẳng về quyền.       

D. Bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 18 : Trong cùng một lớp học, A được nhận học bổng, B được dự thi học sinh giỏi, C được giao lưu thể thao cấp thành phố. Điều này cho thấy mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ

A. tùy vào nguyện vọng của cá nhân học sinh.

B. tùy thuộc vào khả năng, hoàn cảnh của mỗi người.

C. phụ thuộc vào người đứng đầu tổ chức.

D. giữa các học sinh cùng lớp.

Câu 19 : Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự được áp dụng đối với ai?

A. Tất cả mọi công dân trong xã hội.  

B. Tất cả các giai cấp trong xã hội.

C. Một số người trong xã hội.   

D. Một số giai cấp trong xã hội.

Câu 20 : X bán gia cầm bệnh ra thị trường. Hành vi vủa X là vi phạm

A. hình sự. 

B. kỉ luật.      

C. dân sự.    

D. hành chính.

Câu 21 : Chủ thể tự do thực hiện điều mà pháp luật cho phép là hình thức

A. tuân thủ pháp luật.  

B. áp dụng pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.  

D. thi hành pháp luật.

Câu 22 : Hành vi của con người được điều chỉnh bởi quy phạm mang tính bắt buộc nào?

A. Phong tục.   

B. Pháp luật.     

C. Đạo đức. 

D. Lễ giáo.

Câu 24 : A chở 2 bạn cùng lớp và chạy trên vỉa hè bị cảnh sát giao thông phạt. Trong trường hợp này, cảnh sát giao thông đã

A. áp dụng pháp luật.     

B. thi hành pháp luật.

C. sử dụng pháp luật. 

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 25 : Hành vi trái pháp luật nào sau đây là không hành động?

A. Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe.   

B. Kinh doanh nhưng không nộp thuế.

C. Đi xe vào đường ngược chiều.   

D. Buôn bán động vật quý hiếm.

Câu 26 : Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phải phù hợp với ý chí và nguyện vọng của

A. mọi người trong xã hội.  

B. các giai cấp trong xã hội.

C. giai cấp cầm quyền.   

D. mọi tầng lớp nhân dân.

Câu 27 : Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức là

A. ban hành pháp luật.     

B. phổ biến pháp luật.

C. xây dựng pháp luật.     

D. thực hiện pháp luật.

Câu 28 : Mức độ bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào khả năng và điều kiện của

A. xã hội.    

B. Nhà nước.      

C. gia đình.    

D. mỗi người.

Câu 29 : Ở nước ta, công dân nam đủ 17 tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự. Đây là việc làm thể hiện công dân bình đẳng về

A. trách nhiệm công dân.  

B. quyền và nghĩa vụ.

C. nghĩa vụ và lợi ích.   

D. quyền của công dân.

Câu 30 : Công dân dù ở địa vị nào khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của

A. cơ quan.       

B. đơn vị.        

C. pháp luật. 

D. tòa án.

Câu 31 : Trách nhiệm pháp lí là việc các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền áp dụng đối với

A. mọi công dân trong xã hội.    

B. chủ thể vi phạm pháp luật.

C. cá nhân và tổ chức trong xã hội.    

D. mọi hành vi trái pháp luật.

Câu 32 : Pháp luật được quy định thành văn bản rõ ràng, có tên gọi xác định và chỉ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. Điều này thể hiện

A. tính ổn định, lâu dài của pháp luật.

B. tính quyền lực, bắt buộc chung của pháp luật.

C. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật.

D. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

Câu 34 : Cơ quan quyền lực cao nhất của nước ta là

A. Thanh tra Nhà nước.   

B. Chính phủ.

C. Quốc hội.    

D. Mặt trận tổ quốc.

Câu 36 : Công dân bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ đối với

A. Nhà nước và công dân.     

B. toàn xã hội.

C. Nhà nước và xã hội.     

D. mọi công dân.

Câu 37 : Bố của H đồng ý cho H (16 tuổi) mượn xe máy trên 50 cm3 đi học. Do phóng nhanh vượt ẩu nên đã đâm vào C, làm C bị thương và xe hư hỏng nặng. Trong trường hợp này ai là người vi phạm pháp luật?

A. Bố của H là người vi phạm, H thì không.  

B. H và bố không vi phạm pháp luật.

C. H và bố đều là người vi phạm pháp luật.  

D. H là người vi phạm, bố của H thì không.

Lời giải có ở chi tiết câu hỏi nhé! (click chuột vào câu hỏi).

Copyright © 2021 HOCTAP247