Quan sát hình 2.4 và hình 13.1, hãy lập bảng theo mẫu sau để thể hiện sự phân bố của các nhóm đất chính và thảm thực vật chính trên thế giới. Rút ra nhận xét.
Bảng 13. Sự phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế giới
Đới khí hậu |
Nhóm đất chính |
Thảm thực vật chính |
Cực |
|
|
Ôn đới |
|
|
Nhiệt đới |
|
|
Xích đạo |
|
|
Sự phân bố các nhóm đất và sinh vật trên thế giới
Đới khí hậu |
Nhóm đất chính |
Thảm thực vật chính |
Cực |
Đất hoang mạc cực, đất đồng rêu |
Hoang mạc lạnh, đài nguyên, rừng lá kim |
Ôn đới |
Đất tai-ga lạnh, đất pốt-dôn, đất pốt-dôn cỏ, đất xám nâu rừng lá rộng ôn đới, đất đen thảo nguyên, đất hạt dẻ, đất đai cao |
Đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới, hoang mạc và bán hoang mạc, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao |
Nhiệt đới |
Đất vàng và đất đỏ, đất nâu vàng, đất hoang mạc nhiệt đới và cận nhiệt, đất đỏ và đỏ nâu xavan, đất đen và xám, đất fe-ra-lit đỏ, đất fe-ra-lit đỏ vàng, đất phù sa sông |
Rừng cận nhiệt ẩm, rừng lá kim, thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao, hoang mạc và bán hoang mạc, rừng nhiệt đới xích đạo, rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt, xavan và cây bụi |
Xích đạo |
Đất đỏ và đỏ nâu xavan, đất đen và xám, đất fe-ra-lit đỏ, đất fe-ra-lit đỏ vàng, đất đai cao |
Rừng nhiệt đới xích đạo, xavan và cây bụi, thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao |
- Nhận xét: Các nhóm đất và thực vật phân bố rất đa dạng theo vĩ độ, kinh độ và độ cao. Mỗi thảm thực vật phát triển trên một nhóm đất nhất định phù hợp với các điều kiện sinh thái khác (nhiệt, ẩm, ánh sáng).
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247