Dựa vào hình 10.2 SGK, hãy:
- Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Yếu tố Kiểu khí hậu |
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (tháng, oC) |
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (tháng, oC) |
Biên độ nhiệt độ năm (oC) |
Tổng lượng mưa cả năm (mm) |
Phân bố mưa |
Khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội, Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
Khí hậu ôn đới lục địa (U-pha, Liên bang Nga)
|
|
|
|
|
|
Khí hậu ôn đới hải dương (Va-len-ti-a, Ai-len)
|
|
|
|
|
|
- So sánh sự giống nhau và khác nhau của kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
Lời giải:
- Hoàn thành bảng so sánh:
Yếu tố Kiểu khí hậu |
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (tháng, oC) |
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (tháng, oC) |
Biên độ nhiệt độ năm (oC) |
Tổng lượng mưa cả năm (mm) |
Phân bố mưa |
Khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội, Việt Nam) |
Tháng 6, khoảng 30oC |
Tháng 12, khoảng 17.5oC |
12.5oC |
1694 |
Chênh lệch lớn, nhiều vào mùa hạ, ít vào mùa đông |
Khí hậu ôn đới lục địa (U-pha, Liên bang Nga)
|
Tháng 7, khoảng 19oC |
Tháng 1, khoảng -14.5oC |
34oC |
584 |
Khá đều trong năm, nhiều hơn vào mùa hạ |
Khí hậu ôn đới hải dương (Va-len-ti-a, Ai-len) |
Tháng 7, khoảng 17oC |
Tháng 2, khoảng 8oC |
9oC |
1416 |
Khá đều, nhiều vào thu đông, ít hơn vào mùa hạ |
- So sánh kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa
+ Ôn đới hải dương: Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 0oC , mưa quanh năm ( Khoảng 800-1000 mm/năm), nhìn chung là ẩm ướt.
+ Ôn đới lục địa: Mùa đông lạnh, khô, mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập trung vào mùa hè. Càng vào sâu trong lục địa, tính chất lục địa càng tăng: Mùa hè nóng hơn, mùa đông lạnh hơn, từ tháng 11 đến tháng 4 có tuyết rơi vì nhiệt độ thấp < 0 độ C
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !
Copyright © 2021 HOCTAP247