Listen a small talk about volunteerism and fill in each blank with ONE word.

Câu hỏi :

Listen a small talk about volunteerism and fill in each blank with ONE word.

Being a (41) ________ is one of the best things you can do with your life. It’s a (42) ________ way to help other people. It’s also very (43) ________ to know that you are not wasting your time and are helping people who need help. Many of us could and should be out there doing voluntary (44) ________ of some kind. So many volunteer (45) ________ need extra hands. It really is easy. Just pick up the phone and offer your (46) ________. I think too many of us settle into a lazy (47) ________. We just want to come home and watch TV. Life is much more (48) ________ when you’re a volunteer. I’ve found it really (49) ________  your eyes to how some people live. It’s sometimes sad to see how the (50) ________ lets people down, but at least I’m doing my bit.

* Đáp án

* Hướng dẫn giải

Question 41.

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là mạo từ “a” sau đó là từ „is”.

volunteer (n): người tình nguyện

Being a (41) ________ is one of the best things you can do with your life.

Tạm dịch: Là một người tình nguyện và một trong những điều tuyệt vời nhất bạn có thể làm với cuộc đời bạn.

Đáp án: volunteer

Question 42

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một tính từ vì trước đó là mạo từ “a” sau đó là danh từ „way”.

great (a): tuyệt vời

It’s a (42) ________ way to help other people.

Tạm dịch: Đó là một cách tuyệt vời để giúp đỡ người khác.

Đáp án: great

Question 43

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một tính từ vì trước đó là trạng từ “very”.

satisfying (a): vừa ý, thỏa mãn

It’s also very (43) ________ to know that you are not wasting your time and are helping people who need help.

Tạm dịch: Nó cũng rất đáng thỏa mãn khi bạn không tốn thời gian của bạn và giúp đỡ những người cần sự giúp đỡ.

Đáp án: satisfying

Question 44

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là tính từ “voluntary”.

activity (a): hoạt động

Many of us could and should be out there doing voluntary (44) ________ of some kind.

Tạm dịch: Nhiều người trong chúng ta có thể và nên ra ngoài kia làm những hoạt động tình nguyện kiểu dạng vậy.

Đáp án: activities

Question 45

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một danh từ đi kèm với danh từ “volunteer” trước đó để tạo thành một cụm danh từ.

organization (n): tổ chức

So many volunteer (45) ________ need extra hands.

Tạm dịch: Rất nhiều tổ chức tình nguyện cần thêm những bàn tay giúp đỡ.

Đáp án: organizations

Question 46

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần cho một danh từ đi sau tính từ sở hữu “your”

service (n): sự phục vụ, sựu giúp ích, hệ thống phục vụ

Just pick up the phone and offer your (46) ________.

Tạm dịch: Chỉ cần nhấc điện thoại lên và đề nghị sự phục vụ của bạn.

Đáp án: services

Question 47

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là tính từ “lazy”.

lifestyle (n): lối sống

I think too many of us settle into a lazy (47) ________.

Tạm dịch: Tôi nghĩ quá nhiều người trong chúng ta yên phận trong một lối sống lười biếng.

Đáp án: lifestyle

Question 48

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một tính từ đi kèm với cum “much more” trước đó để tạo thành cấu trúc so sánh hơn với tính từ dải.

interesting (a): thú vị

Life is much more (48) ________ when you’re a volunteer.

Tạm dịch: Cuộc đời là thú vị hơn khi bạn là một người tình nguyện.

Đáp án: interesting

Question 49

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một động từ vì trước đó là chủ thể “it” sau đó là danh từ “your eyes”.

open (v): mở ra.

I’ve found it really (49) ________ your eyes to how some people live.

Tạm dịch: Tôi nhận thấy nó thức sự mở rộng tầm mắt của bạn về cách mà một số người sống.

Đáp án: opens

Question 50

Kiến thức: Nghe hiểu

Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là từ “the” và sau đó là cụm động từ “let people down”

government (n): chính phủ

It’s sometimes sad to see how the (50) ________ lets people down, but at least I’m doing my bit.

Tạm dịch: Đôi khi thật buồn khi chứng kiến việc chính phủ làm thất vọng người dân, nhưng ít nhất tôi đang cố gắng đóng góp.

Đáp án: government

Transcript:

Being a volunteer is one of the best things you can do with your life. It’s a great way to help other people. It’s also very satisfying to know that you are not wasting your time and are helping people who need help. Many of us could and should be out there doing voluntary activities of some kind. So many volunteer organizations need extra hands. It really is easy. Just pick up the phone and offer your services. I think too many of us settle into a lazy lifestyle. We just want to come home and watch TV. Life is much more interesting when you’re a volunteer. I’ve found it really opens your eyes to how some people live. It’s sometimes sad to see how the government lets people down, but at least I’m doing my bit.

Dịch Transcript:

Là một người tình nguyện và một trong những điều tuyệt vời nhất bạn có thể làm với cuộc đời bạn. Đó là một cách tuyệt vời để giúp đỡ người khác. Nó cũng rất đáng thỏa mãn khi bạn không tốn thời gian của bạn và giúp đỡ những người cần sự giúp đỡ. Nhiều người trong chúng ta có thể và nên ra ngoài kia làm những hoạt động tình nguyện kiểu dạng vậy. Rất nhiều tổ chức tình nguyện cần thêm những bàn tay giúp đỡ. Điều đó thật sự đơn giản. Chỉ cần nhấc điện thoại lên và đề nghị sự phục vụ của bạn. Tôi nghĩ quá nhiều người trong chúng ta yên phận trong một lối sống lười biếng. Chúng ta chỉ về nhà và xem TV. Cuộc đời là thú vị hơn khi bạn là một người tình nguyện. Tôi nhận thấy nó thức sự mở rộng tầm mắt của bạn về cách mà một số người sống. Đôi khi thật buồn khi chứng kiến việc chính phủ làm thất vọng người dân, nhưng ít nhất tôi đang cố gắng đóng góp.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Đề thi học kì 1 Tiếng anh mới 11 có đáp án !!

Số câu hỏi: 624

Copyright © 2021 HOCTAP247