a) Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
3m2 5dm2 = …m2
Cách làm: 3m2 5dm2 = \(3\tfrac{5}{100}\) m2 = 3,05 m2
Vậy: 3m2 5dm2 = 3,05 m2
b) Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
42 dm2 = …m2
Cách làm: 42 dm2 = \(\frac{42}{100}\) m2 = 0,42 m2
Vậy: 42 dm2 = 0,42 m2
Bài 1:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 56dm2=…m2
b) 17dm223cm2=….dm2
c) 23cm2=…dm2
d) 2cm25mm2=…cm2
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)56d{m^2} = \frac{{56}}{{100}}{m^2} = 0,56{m^2}\\
b)17d{m^2}\:23c{m^2} = 17\frac{{23}}{{100}}d{m^2}\\
c)23c{m^2} = \frac{{23}}{{100}}d{m^2} = 0,23d{m^2}\\
d)2c{m^2}\:5m{m^2} = 2\frac{5}{{100}}c{m^2} = 2,05c{m^2}
\end{array}\)
Bài 2:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1654m2=…ha b) 5000m2=…ha
c) 1ha=…km2 d) 15ha=…km2
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)1654{m^2} = \frac{{1654}}{{10000}}ha = 0,1654ha\\
b)5000{m^2} = \frac{{5000}}{{10000}}ha = 0,5ha\\
c)1ha = \frac{1}{{100}}k{m^2} = 0,01k{m^2}\\
d)15ha = \frac{{15}}{{100}}k{m^2} = 0,15k{m^2}
\end{array}\)
Bài 3:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5,34km2=…ha
b) 16,5m2=…m2…dm2
c) 6,5km2=…ha
d) 7,6256ha=…m2
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)5,34k{m^2} = 5\frac{{34}}{{100}}k{m^2} = 5k{m^2}\:34ha = 534ha\\
b)16,5{m^2} = 16\frac{5}{{10}}{m^2} = 16\frac{{50}}{{100}}{m^2} = 16{m^2}\:50d{m^2}\\
c)6,5k{m^2} = 6\frac{5}{{10}}k{m^2} = 6\frac{{50}}{{100}}k{m^2} = 6k{m^2}\:50ha = 650ha\\
d)7,6256ha = 7\frac{{6256}}{{10000}}ha = 7ha6256{m^2}
\end{array}\)
Bài 1:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 42m34cm=...m
b) 56m29cm=...dm
c) 6m2cm=...m
d) 4352m=....km
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)42m34cm = 42\frac{{34}}{{100}}m = 42,34m\\
b)56m29cm = 56m + 20cm + 9cm\\
= 560dm + 2dm + 9cm = 562dm + 9cm\\
= 562\frac{9}{{10}}dm = 562,9dm\\
c)6m\:2cm = 6\frac{2}{{100}}dm = 6,02m\\
d)4352m = 4000m + 352m\\
= 4km\:352m = 4\frac{{352}}{{1000}}km = 4,352km
\end{array}\)
Bài 2:
Viết các số sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam:
a) 500g b) 347g c) 1,5 tấn.
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)500g = \frac{{500}}{{1000}}kg = 0,5kg\\
b)347g = \frac{{347}}{{1000}}kg = 0,347kg
\end{array}\)
c) 1,5 tấn = \(1\frac{5}{{10}}\) tấn = tấn 5 tạ kg + 500kg = 1500kg
Bài 3:
Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
a) 7km2; 4ha; 8,5ha
b) 30dm2; 300dm2; 515dm2
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)7k{m^2} = 7000000{m^2}\\
4ha = 40000{m^2}\\
8,5ha = 8510ha = 8\frac{{5000}}{{10000}}ha = 8ha5000{m^2} = 85000{m^2}\\
b)30d{m^2} = \frac{{30}}{{100}}{m^2} = 0,30{m^2} = 0,3{m^2}\\
300d{m^2} = 3{m^2}\\
515d{m^2} = 500d{m^2} + 15d{m^2} = 5{m^2}\:15d{m^2} = 5\frac{{15}}{{100}}{m^2} = 5,15{m^2}
\end{array}\)
Bài 4:
Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.
Hướng dẫn giải:
Đổi 0,15km = 150m.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 3 = 5 ( phần)
Chiều rộng sân trường là:
150 : 5 × 2 = 60(m)
Chiều dài sân trường là:
150 − 60 = 90(m)
Diện tích sân trường là:
90 × 60 = 5400 (m2) = 0,54 ha
Đáp số: 5400(m2) hay 0,54ha
Bài 1:
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
a) 3m6dm b) 4dm
c) 34m5cm d) 345cm
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)3m\:6dm = 3\frac{6}{{10}}m = 3,6m\\
b)4dm = \frac{4}{{10}}m = 0,4m\\
c)34m5cm = 34\frac{5}{{100}}m = 34,05m\\
d)345cm = 300cm + 45cm = 3m\:45cm = 3\frac{{45}}{{100}}m = 3,45m
\end{array}\)
Bài 2:
Viết số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Đơn vị đo là tấn | Đơn vị đo là ki-lô-gam |
3,2 tấn | 3200kg |
502kg | |
2,5 tấn | |
21kg |
Hướng dẫn giải:
\(502kg = \frac{{502}}{{1000}}\) tấn = 0,502 tấn
2,5 tấn = 2 tấn \(\frac{5}{{10}}\) tấn = 2 tấn 5 tạ = 2000kg + 500kg = 2500kg
21kg = \(\frac{21}{{1000}}\) tấn = 0, 021 tấn
Vậy ta có bảng kết quả sau:
Đơn vị đo là tấn | Đơn vị đo là ki-lô-gam |
3,2 tấn | 3200kg |
0,502 tấn | 502kg |
2,5 tấn | 2500kg |
0,021 tấn | 21kg |
Bài 3:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 42dm4cm=....dm ;
b) 56cm9mm=...cm;
c) 26m2cm=....m26
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)42dm\:4cm = 42\frac{4}{{10}}dm = 42,4dm\\
b)56cm9mm = 56\frac{9}{{10}}cm = 56,9cm\\
c)26m\:2cm = 26\frac{2}{{100}}m = 26,02m
\end{array}\)
Bài 4:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3kg5g=...kg
b) 30g=....kg
c) 1103g=...kg
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)3kg5g = 3\frac{5}{{1000}}kg = 3,005kg;\\
b)30g = \frac{{30}}{{1000}}kg = 0,030kg = 0,03kg\\
c)1103g = 1000g + 103g = 1kg\:103g = 1\frac{{103}}{{1000}}kg = 1,103kg
\end{array}\)
Bài 1:
Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:
\(\begin{array}{l}
a)\frac{{127}}{{10}}\\
b)\frac{{65}}{{100}}\\
c)\frac{{2005}}{{1000}}\\
d)\frac{8}{{1000}}
\end{array}\)
Hướng dẫn giải:
a) \(\frac{{127}}{{10}} = 12\frac{7}{{10}} = 12,7\)
12,7 đọc là mười hai phẩy bảy
b) \(\frac{{65}}{{100}} = 0,65\)
0,65 đọc là không phẩy sáu mươi lăm
c) \(\frac{{2005}}{{1000}} = 2\frac{5}{{1000}} = 2,005\)
2,005 đọc là hai phẩy không không năm.
d) \(\frac{8}{{1000}} = 0,008\)
0,008 đọc là không phẩy không không tám
Bài 2:
Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km?
a) 11,20km b) 11,020km
c) 11km20m d) 11020m
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
11,02km = 11,020km\\
11km\:20m = 11\frac{{20}}{{1000}}km = 11,020km = 11,02km\\
11020m = 11000m + 20m = 11km20m = 11\frac{{20}}{{1000}}km\\
= 11,020km = 11,02km
\end{array}\)
Chọn b, c, d
Bài 3:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4m85cm=...m b) 72ha=....km2
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)4m85cm = 4\frac{{85}}{{100}}m = 4,85m\\
b)72ha = \frac{{72}}{{100}}k{m^2} = 0,72k{m^2}
\end{array}\)
Bài 4:
Mua 12 hộp đồ dùng học toán hết 180000 đồng. Hỏi mua 36 hộp đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn giải:
Mua 1 hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:
180000 : 12 = 15000 (đồng)
Mua 36 hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:
15000 × 36 = 540000 (đồng)
Đáp số : 540000 đồng.
Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều dài 17,9m, chiều rộng kém chiều dài 5,7m. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó:
Giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
17,9 - 5,7 = 12,2 (m)
Chu vi của hình chữ nhật đó là:
(17,9 + 12,2) x 2 = 60,2 (m)
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
17,9 x 12,2 = 218,38 (m2)
Đ/s: Chu vi: 60,2,m
Diện tích: 218,38m2
Bài 2: Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
a. Mét vuông: 3,7a; 3,35a; 5,014a; 0,536a; 5,7a; 5,789ha; 5m2 24dm2; 7m2 3dm2; 400dm2; 85dm2; 300cm2
b. Hecta: 18ha 40a; 9ha 5a; 600a; 45a; 70 000m2; 83 000m2; 5000m2; 7km2; 5,6km2; 0,7km2
Giải
a.
3,7a = 370 m2
3,35a = 335 m2
5,014a = 501,4 m2
0,536a = 53,6 m2
5,7a = 570 m2
5,789ha = 57890 m2
5m2 24dm2 = 5,24 m2
7m2 3dm2 = 7,03 m2
400dm2 = 4 m2
85dm2 = 0,85 m2
300cm2 = 0,03 m2
b.
18ha 40a = 18,40 ha
9ha 5a = 9,05 ha
600a = 6 ha
45a = 0,45 ha
70 000m2 = 7 ha
83 000m2 = 8,3 ha
5000m2 = 0,5 ha
7km2 = 700 ha
5,6km2 = 506 ha
0,7km2 = 70 ha
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Copyright © 2021 HOCTAP247