Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

a) Ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC có đoạn thẳng AB dài 1,84m và đoạn thẳng BC dài 2,45m. Hỏi đường gấp khúc đó dài bao nhiêu mét?

 

Ta phải thực hiện phép cộng:

1,84 + 2,45 = ? (m)

Ta có: 1,84m + 184 cm

          2,45m = 145 cm

Vậy 1,84 + 2,45 = 4,29 (m)

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

Thực hiện phép cộng như cộng số tự nhiên.

Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng

b) Ví dụ 2: 15,9 + 8,75 = ?

Ta đặt tính rồi làm như sau:

Thực hiện phép cộng như cộng số tự nhiên.

Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng

Muốn  cộng hai số thập phân ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng các số tự nhiên

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng

1.2 . Giải bài tập SGK trang 50

Bài 1:

Tính: 

\(\begin{array}{l}
a) + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{58,2}\\
{24,3}
\end{array}} \\
b) + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{19,36}\\
{4,08}
\end{array}} \\
c) + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{75,8}\\
{249,19}
\end{array}} \\
d) + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{0,995}\\
{0,868}
\end{array}} 
\end{array}\)

Hướng dẫn giải:

\(a)\begin{array}{*{20}{c}}
{ + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{58,2}\\
{24,3}
\end{array}} }\\
{\,\,\,82,5}
\end{array}\)

\(b)\begin{array}{*{20}{c}}
{ + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{19,36}\\
{4,08}
\end{array}} }\\
{23,44}
\end{array}\)

\(c)\begin{array}{*{20}{c}}
{ + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{75,8}\\
{249,19}
\end{array}} }\\
{\,\,\,324,99}
\end{array}\)

\(d)\begin{array}{*{20}{c}}
{ + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{0,995}\\
{0,868}
\end{array}} }\\
{\,\,\,1,863}
\end{array}\)

Bài 2:

Đặt tính rồi tính:

a) 7,8+9,6

b) 34,82+9,75

c) 57,648+35,37.

Hướng dẫn giải:

\(a)\begin{array}{*{20}{c}}
{ + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{7,8}\\
{9,6}
\end{array}} }\\
{17,4}
\end{array}\)

\(b)\begin{array}{*{20}{c}}
{ + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{34,82}\\
{9,75}
\end{array}} }\\
{44,57}
\end{array}\)

\(c)\begin{array}{*{20}{c}}
{ + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{57,648}\\
{35,37}
\end{array}} }\\
{\,\,\,\,\,93,018}
\end{array}\)

Bài 3:

Nam cân nặng 32,6kg. Tiến cân nặng hơn Nam 4,8kg. Hỏi Tiến cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn giải:

Tiến cân nặng số ki-lô-gam là:  

         32,6 + 4,8 = 37,4(kg)

                                  Đáp số: 37,4kg

1.3. Giải bài tập SGK Luyện tập trang 50, 51

Bài 1:

Tính rồi so sánh giá trị của a+b và b+a:

a

5,7

14,9

0,53

b

6,24

4,36

3,09

a + b

5,7 + 6,24 = 11,94

 

 

b + a

6,24 + 5,7 = 11,94

 

 

Hướng dẫn giải:

 

a

5,7

14,9

0,53

b

6,24

4,36

3,09

a + b

5,7 + 6,24 = 11,94

14,9 + 4,36 = 19,26

0,53 + 3,09 = 3,62

b + a

6,24 + 5,7 = 11,94

 4,36 + 14,9 = 19,26

3,09 + 0,53 = 3,62

Bài 2:

Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại:

a) 9,46+3,8

b) 45,08+24,97

c) 0,07+0,09.

Hướng dẫn giải:

\(a)\begin{array}{*{20}{c}}
{ + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{\,\,9,46}\\
{3,8}
\end{array}} }\\
{13,26}
\end{array}\) thử lại \(\begin{array}{*{20}{c}}
{ + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{3,8}\\
{9,46}
\end{array}} }\\
{13,26}
\end{array}\)

b) \(\begin{array}{*{20}{c}}
{ + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{45,08}\\
{24,97}
\end{array}} }\\
{70,05}
\end{array}\) thử lại \(\begin{array}{*{20}{c}}
{ + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{24,97}\\
{45,08}
\end{array}} }\\
{70,05}
\end{array}\)

c) \(\begin{array}{*{20}{c}}
{ + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{0,07}\\
{0,09}
\end{array}} }\\
{\,\,0,16}
\end{array}\) thử lại \(\begin{array}{*{20}{c}}
{ + \underline {\begin{array}{*{20}{c}}
{0,09}\\
{0,07}
\end{array}} }\\
{\,\,0,16}
\end{array}\)

Bài 3:

Một hình chữ nhật có chiều rộng 16,34m, chiều dài hơn chiều rộng 8,32m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Hướng dẫn giải:

Chiều dài hình chữ nhật là: 

           16,34 + 8,32 = 24,66 (m)

Chu vi hình chữ nhật là:

           (24,66 + 16,34) × 2 = 82(m)

                                              Đáp số: 82m.

Bài 4:

Một tuần lễ cửa hàng bán được 314,78m vải, tuần lễ sau bán được 525,22mvải. Biết rằng cửa hàng đó bán tất cả các ngày trong tuần, hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

Hướng dẫn giải:

Số mét vải cửa hàng bán được trong hai tuần là:

                  314,78 + 525,22 = 840(m)

Số ngày trong hai tuần là:

                  7 × 2 = 14 (ngày)

Số mét vải trung bình bán được trong mỗi ngày là:

                  840 : 14 = 60(m)

                                      Đáp số: 60m vải.

Bài 1: Đặt tính rồi tính

9,8 + 7,6;  38,72 + 9,89;  57,648 + 38,47

0,8 + 7,5;  40,8 + 8,99;  0,16 + 0,886

Giải


Bài 2: 

a. An cân nặng 34,7 kg. Bình cân nặng hơn An 3,8kg. Hỏi Bình cân nặng bao nhiêu kg?

b. Một hình chữ nhật có chiều rộng là 17,35m. Chiều dài hơn chiều rộng 8,47m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Giải

a. Bình cân nặng là

34,7 + 3,8 = 38,5 (kg)

b. Chiều dài hình chữ nhật là

17,35 + 8,47 = 25,82 (m)

Chu vi hình chữ nhật là:

(25,82 + 17,35) x 2 = 86,34 (m)


Bài 3:

a. Một cửa hàng trong ngày thứ nhất bán được 214,895m vải.  Ngày thứ hai bán hơn thứ nhất là 40,125m vải. Hỏi trong hai ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?

b. Bạn Xuân cân nặng 35,2kg. Bạn Hạ nặng hơn Xuân 2,7kg, bạn Thu nặng hơn Hạ 1,9kg. Hỏi cả ba bạn cân nặng bao nhiêu kilogam?

Giải

a.

Số mét vải mà ngày thứ hai cửa hàng bán được:

214,895+ 40,125 = 255,020 (m)

Số mét vải mà cả hai ngày cửa hàng bán được: 

214,895 + 255,020 = 469,915 (m)

b.

Bạn Hạ cân nặng: 35,2 + 2,7 = 37,9 (kg)

Bạn Thu cân nặng: 37,9 + 1,9 = 39,8 (kg)

Cả ba bạn cân nặng: 35, + 37,9 + 39,8 = 112,9 (kg)

Hỏi đáp về Cộng hai số thập phân

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Copyright © 2021 HOCTAP247