a) Ví dụ 1: Một cái sân hình vuông có chu vi 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
Ta phải thực hiện phép chia: 27 : 4 = ?
Thôn thường ta đặt tính rồi làm như sau:
6 nhân 4 được 24, 27 trừ 24 được 3, viết 3;
30 chia 4 được 7, viết 7.
7 nhân 4 bằng 28; 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.
5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20 bằng 0 viết 0
Vậy 27 : 4 = 6,75 (m)
b) Ví dụ 2: 43: 52 = ?
Phép chia này có số bị chia 43 bé hơn số chia 52, ta có thể làm như sau:
*** Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:
Bài 1
Đặt tính rồi tính:
a) 12 : 5 b) 15 : 8
23 : 44 75 : 12
882 : 36 81 : 4
Hướng dẫn giải:
Câu a
\(\begin{array}{l}
\left. \begin{array}{l}
12\\
20
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{2,4}
\end{array}\\
\,\,\,0
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{23}&{}
\end{array}\\
\,\,30
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{5,75}
\end{array}}\\
\begin{array}{l}
\,\,20\\
\,\,\,\,\,0
\end{array}
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{822}&{}
\end{array}\\
162
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
{36}\\
\hline
{24,5}
\end{array}}\\
\begin{array}{l}
\,\,180\\
\begin{array}{*{20}{c}}
{}&0
\end{array}
\end{array}
\end{array}\)
Câu b
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{15}&{}
\end{array}\\
\,\,70
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
8\\
\hline
{1,875}
\end{array}}\\
\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,\,60\\
\begin{array}{*{20}{c}}
{}&{40}
\end{array}\\
\begin{array}{*{20}{c}}
{}&0
\end{array}
\end{array}
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{75}&{}
\end{array}\\
\,\,30
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
{12}\\
\hline
{6,25}
\end{array}}\\
\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,\,60\\
\begin{array}{*{20}{c}}
{}&0
\end{array}
\end{array}
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{81}&{}
\end{array}\\
\,\,\,10
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{20,25}
\end{array}}\\
\begin{array}{l}
\,\,\,\,\,\,20\\
\begin{array}{*{20}{c}}
{}&0
\end{array}
\end{array}
\end{array}\)
Bài 2
May 25 bộ quần áo như nhau hết 70m vải. Hỏi may 66 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?
Hướng dẫn giải:
May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
70:25=2,8(m)
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
2,8×6=16,8(m)
Đáp số: 16,8m.
Bài 3
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
\(\frac{2}{5};\frac{3}{4};\frac{{18}}{5}\)
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
2&{}
\end{array}\\
20
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{0,4}
\end{array}}\\
{\,\,\,0}
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
3&{}
\end{array}\\
30
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
4\\
\hline
{0,75}
\end{array}}\\
\begin{array}{l}
\,\,\,20\\
\,\,\,\,\,\,0
\end{array}
\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left. \begin{array}{l}
\begin{array}{*{20}{c}}
{18}&{}
\end{array}\\
\,\,\,30
\end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}}
5\\
\hline
{3,6}
\end{array}}\\
{\,\,\,\,\,0}
\end{array}\)
Vậy \(\frac{2}{5} = 0,4;\frac{3}{4} = 0,75;\frac{{18}}{5} = 3,6\)
Bài 1
Tính
a)5,9:2+13,06 b)35,04:4−6,87
c)167:25:4 d)8,76×4:8
Hướng dẫn giải:
\(\begin{array}{l}
a)5,9:2 + 13,06\\
= 2,95 + 13,06\\
= 16,01\\
b)35,04:4 - 6,87\\
= 8,76 - 6,87\\
= 1,89\\
c)167:25:4\\
= 6,68:4\\
= 1,67\\
d)8,76 \times 4:8\\
= 35,04:8\\
= 4,38
\end{array}\)
Bài 2
Tính rồi so sánh kết quả:
a) 8,3×0,4 và 8,3×10:25
b) 4,2×1,25 và 4,2×10:8
c) 0,24×2,5 và 0,24×10:4
Hướng dẫn giải:
a) 8,3×0,4=3,32; 8,3×10:25=83:25=3,32
Vậy: 8,3×0,4=8,3×10:25
b) 4,2×1,25=5,25; 4,2×10:8=42:8=5,25;
Vậy: 4,2×1,25=4,2×10:8
c) 0,24×2,5=0,6 0,24×10:4=2,4:4=0,6
Vậy: 0,24×2,5=0,24×10:4.
Bài 3
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó.
Hướng dẫn giải:
Chiều rộng mảnh vườn là:
\(24 \times \frac{2}{5} = 9,6\:(m)\)
Chu vi mảnh vườn là:
(24+9,6)×2=67,2(m)
Diện tích mảnh vườn là:
24×9,6=230,4(m2)
Đáp số: Chu vi: 67,2;
Diện tích: 230,4m2
Bài 4
Trong 3 giờ xe máy đi được 93 km. Trong 2 giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?
Hướng dẫn giải:
Mỗi giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:
93 : 3 = 31 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là:
51,5 - 31 = 20,5 (km)
Đáp số: 20,5km.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
25 : 4; 882 : 36; 75 : 12; 1155 : 352
Giải
Bài 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 28m. Tính chu vi thửa rộng hình chữ nhật đó.
Giải
Diện tích hình vuông
28 x 28 = 684 (m2)
Chiều dài hình chữ nhật
684 : 12,5 = 55,52 (m)
Chu vi hình chữ nhật
(12,5 + 55,52) x 2 = 136,04 (m)
Bài 3: Tính
(4,465 + 0,3) : 5
(2,042 + 0,003) : 25
(4,562 - 0,008) : 9
(3,745 - 0,025) : 12
Giải
(4,465 + 0,3) : 5 = 4,765 : 5 = 0,953
(2,042 + 0,003) : 25 = 2,045 : 25 = 0,818
(4,562 - 0,008) : 9 = 4,554 : 9 = 0,506
(3,745 - 0,025) : 12 = 3,720 : 12 = 0,31
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp. Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Copyright © 2021 HOCTAP247