Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. CACBON OXIT

Công thức phân tử: CO

Phân tử khối: 28

1.1.1. Tính chất vật lí

CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc.

1.1.2. Tính chất hóa học

CO là Oxit trung tính

Ở nhiệt độ thường CO không phản ứng với nước, kiềm và axít. 

CO là chất khử

Ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxít kim loại

  • CO khử CuO theo phương trình: CuO (đen)  +  CO     CO+     Cu (đỏ)

CO khử Cu

Hình 1: CO khử Cu

Video 1: Phản ứng giữa CO và CuO

  • CO khử oxit Sắt trong lò cao: 4CO + Fe3O4  4CO+ 3Fe
  • CO cháy trong Oxi hoặc trong không khí với ngọn lửa xanh, tỏa nhiều nhiệt. 2CO + O2  2CO2 

1.1.3. Ứng dụng

Làm nhiên liệu, chất khử, nguyên liệu trong công nghiệp hóa học 

1.2. CACBON ĐIOXIT

Công thức phân tử: CO2

Phân tử khối: 44

1.2.1. Tính chất vật lí

CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy, CO2 bị nén và làm lạnh thì hoá rắn.

Video 2: Chứng minh CO2 không duy trì sự cháy

Ngọn nến đang cháy, khi rót khí CO2 vào nến tắt

1.2.2. Tính chất hóa học

Tác dụng với nước

  • Cách tiến hành:

Khí CO2 phản ứng với nước

Hình 2: Khí CO2 phản ứng với nước

  • Hiện tượng: Dung dịch làm quỳ chuyển thành màu đỏ sau khi đun lại thành màu tím
  • Giải thích: Do xảy ra phản ứng CO2   +   H2O  \(\leftrightarrows\) H2CO3 . Khí CO2 phản ứng với nước tạo dung dịch axit yếu là H2CO3 làm quỳ chuyển đỏ, H2CO3 không bền nên khi đun nóng dung dịch sẽ làm quỳ tím chuyển lại màu tím.

Tác dụng với dd bazơ

  • Sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào tỉ lệ số mol

CO2 + 2NaOH →  Na2CO3+H2O

1 mol  2 mol

CO2 + NaOH →  NaHCO3(dd)

1 mol  1 mol

2CO2+3NaOH  →  NaHCO3+Na2CO3

2 mol  3 mol                

  • ​Nhận xét: Khi làm các bài tập liên quan đến phản ứng giữa CO2 và NaOH hoặc KOH thì ta nhận định sản phẩm tạo thành bằng tỉ lệ mol. Lập tỉ lệ \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\).
    • \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\) \(\leq\) 1 ⇒ Tạo muối NaHCO3 
    • 1 3 và Na2CO3
    • \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\) \(\geq\) 2 ⇒ Tạo muối Na2CO3

1.2.3. Ứng dụng

CO2 chữa cháy, bảo quản thực phẩm, sản xuất nước giải khát có gas, sản xuất xôđa, phân đạm urê.

Bài 1:

Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là

Hướng dẫn:

Phương trình hóa học: CuO + CO  Cu  + CO2

Số mol Cu = số mol CuO = 0,4 → mCu = 25,6 gam

Bài 2:

Cho khí CO dư đi qua ống chứa 0,2 mol MgO và 0,2 mol CuO nung nóng, đến phản ứng hoàn toàn, thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là:

Hướng dẫn:

Phương trình hóa học: CuO + CO  Cu  + CO2

                              0,2 →                  0,2

Chất rắn gồm MgO và Cu (vì MgO không phản ứng với CO)
⇒ x = mMgO + mCu = 0,2.(24+16) + 0,2.64 = 20,8g

3. Luyện tập Bài 28 Hóa học 9

Sau bài học cần nắm:

  • Tính chất hoá học của CO, CO2
  • Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết phương trình hóa học
  • Nhận biết CO2, một số muối cacbonat cụ thể
  • Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp.

3.1. Trắc nghiệm

Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 28 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.

Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 9 Bài 28.

Bài tập 28.2 trang 34 SBT Hóa học 9

Bài tập 28.3 trang 34 SBT Hóa học 9

Bài tập 28.4 trang 35 SBT Hóa học 9

Bài tập 28.5 trang 35 SBT Hóa học 9

Bài tập 28.6 trang 35 SBT Hóa học 9

Bài tập 28.7 trang 35 SBT Hóa học 9

Bài tập 28.8 trang 35 SBT Hóa học 9

Bài tập 28.9 trang 36 SBT Hóa học 9

Bài tập 28.10 trang 36 SBT Hóa học 9

Bài tập 28.11 trang 36 SBT Hóa học 9

Bài tập 28.12 trang 36 SBT Hóa học 9

Bài tập 28.13 trang 36 SBT Hóa học 9

4. Hỏi đáp về Bài 28 chương 3 Hóa học 9

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.

Copyright © 2021 HOCTAP247