Dạng thù hình là những đơn chất khác nhau của 1 nguyên tố hóa học. Ví dụ: O2 và O3.
Các dạng thù hình của S không tan trong nước nhưng tan nhiều trong benzen, dầu hỏa.
Hình 1: 2 dạng thù hình của lưu huỳnh
Cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí |
Lưu huỳnh tà phương (Sα) |
Lưu huỳnh đơn tà (Sβ) |
Kết luận |
Cấu tạo tinh thể |
Cấu tạo khác nhau | ||
Khối lượng riêng |
2,07g/cm3 |
1,96g/cm3 |
Sα > Sβ |
Nhiệt độ nóng chảy |
1130C |
1190C |
Sα β |
Nhiệt độ bền |
0C |
95,50C → 1190C |
Sα β |
Nhiệt độ |
Trạng thái |
Màu |
Cấu tạo phân tử |
|
0 |
Rắn |
Vàng |
S8, mạch vòng tinh thể Sβ - Sα |
|
1190 |
Lỏng |
Vàng |
S8, mạch vòng linh hoạt |
|
>1870 |
Quánh |
Nâu đỏ |
S8 vòng → chuỗi S8 → Sn |
|
>4450 14000 17000 |
Hơi Hơi Hơi |
Da cam |
S6, S4 S2 S |
⇒ Ở nhiệt độ cao, lưu huỳnh tác dụng với nhiều kim loại tạo ra muối sunfua và với hiđro tạo ra khí hiđrosunfua, S thể hiện tính oxi hóa.
Hình 1: Khi nhiệt kế vỡ, có thể sử dụng bột lưu huỳnh để tạo muối với thủy ngân,
tránh hơi thủy ngân gây độc.
⇒ Ở nhiệt độ thích hợp, lưu huỳnh tác dụng với một số phi kim mạnh hơn, S thể hiện tính khử.
Video 1: Phản ứng giữa lưu huỳnh và axit nitric đặc nóng
(chứng minh phản ứng có xảy ra bằng cách nhỏ vài giọt dd BaCl2 thấy kết tủa màu trắng của BaSO4
⇒ Lưu huỳnh tác dụng được với các axit có tính oxi hóa, S thể hiện tính khử.
Phương trình phản ứng: S + 3C + 2KNO3 → K2S + 3CO2 + N2
Hình 2: Ứng dụng của lưu huỳnh
Trạng thái tự nhiên của S:
Khai thác lưu huỳnh từ các mỏ lưu huỳnh: người ta dùng thiết bị đặc biệt để nén nước siêu nóng (1700C) vào mỏ làm lưu huỳnh nóng chảy và đẩy lên mặt đất. Sau đó lưu huỳnh được tách ra khỏi các tạp chất.
2 H2S + O2(thiếu) 2 H2O + 2 S
2 H2S + SO2 → 2 H2O + 3 S
Hình 3: Thiết bi khai thác lưu huỳnh (phương pháp Frasch)
Hình 4: Sơ đồ tư duy bài lưu huỳnh
Vì sao nên hạn chế sử dụng măng khô, đũa dùng một lần, tăm tre?
Măng khô, đũa dùng 1 lần, tăm tre thường được xông lưu huỳnh để diệt mốc, ngăn chặn mốc phát triển. Lưu huỳnh gây bệnh đường hô hấp. Quá trình xông thường sinh khí SO2 có mùi khó chịu – đó chính là khí độc, có ảnh hưởng tới môi trường, sức khỏe của người chế biến và người sống xung quanh.
Đun nóng hỗn hợp gồm 11,2g bột sắt và 3,2g bột lưu huỳnh, cho sản phẩm tạo thành vào 500ml dung dịch HCl thu đc hỗn hợp khí và dd A. Để trung hòa HCl còn dư trong dd A phải dùng 250ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol/l của dd HCl đã dùng.
Phương trình phản ứng:
Fe + S → FeS (1)
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (2)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)
HCl + NaOH →NaCl + H2O (4)
Số mol của sắt và lưu huỳnh là:
nFe=0,2 mol, nS =0,1 mol.
Phản ứng xảy ra thu được 0,1mol FeS và 0,1mol Fe dư .
Phương trình (4) nNaOH = nHCl .
Vậy nHCl đã dùng là = 2nFeS + 2nFe dư + nNaOH = 0,2 + 0,2 + 0,025 = 0,425 mol
Vậy CM (HCl) = n/ v = 0,425/0,5 = 0,85M
Cho sản phẩm tạo thành khi đun nóng hỗn hợp gồm 5,6g bột Fe và 1,6g bột S vào 500ml dd HCl thì thu được hỗn hợp khí bay ra và 1 dd B. Hiệu suất phản ứng là 100%.
a) Tính thành phần phần trăm về thể tích mỗi khí trong hh khí
b) Để trung hoà HCl còn thừa trong dd A phải dùng 125ml dd NaOH 0,1M. Tính CM HCl đã dùng.
Tính số mol từng chất
nFe = 0,1 mol
nS = 0,05 mol
Fe + S FeS
⇒ S hết, Fe dư
nFe(dư) = 0,05mol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,05....0,1 ..............0,05
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,05......0,1.................0,05
⇒ Vhh khí =22,4 . 0,1 = 2,24 lit
⇒ Thành phần phần trăn từng khí là 50% H2S và 50% H2
b)
nNaOH = 0,0125mol
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,0125 0,0125
Ta có số mol HCl là =0,1+0,1+0,0125=0,2125,ol
⇒ CMHCl = 0,2125/0,5 = 0,425M
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 30 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 30.
Bài tập 30.4 trang 66 SBT Hóa học 10
Bài tập 30.5 trang 67 SBT Hóa học 10
Bài tập 30.6 trang 67 SBT Hóa học 10
Bài tập 30.7 trang 67 SBT Hóa học 10
Bài tập 30.8 trang 67 SBT Hóa học 10
Bài tập 30.9 trang 67 SBT Hóa học 10
Bài tập 30.10 trang 68 SBT Hóa học 10
Bài tập 30.11 trang 68 SBT Hóa học 10
Bài tập 1 trang 172 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 2 trang 172 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 3 trang 172 SGK Hóa học 10 nâng cao
Bài tập 4 trang 172 SGK Hóa học 10 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Copyright © 2021 HOCTAP247