Hoá học 10 Bài 34: Luyện tập Oxi và lưu huỳnh

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. So sánh tính oxi hoá của O2 và S?

  Oxi (8) Lưu huỳnh (16) Nhận xét
Cấu hình electron

1s22s22p4

1s22s22p63s23p4

Đều có 6e lớp ngoài cùng

Độ âm điện

3,44

2,58

ĐÂĐ: O > S

Tính chất hoá học

Có tính oxi hoá mạnh

Ko có tính khử

Có tính oxi hoá

Có tính khử

Đều có tính oxi hoá

So sánh tính oxi hoá

S + O2 → SO2

Tính oxi hoá: O2 > S

1.2. So sánh tính oxi hoá của O2 và O3

 

O2

O3

Nhận xét

Giống

Có tính oxi hoá mạnh

Có tính oxi hoá rất mạnh

Đều có tính oxi hoá

So sánh tính oxi hóa

Ag + O2 → ko xảy ra

O2 + KI + H2O → ko xảy ra

Ag + O2 → Ag2O + O2

O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2

Tính oxi hoá: O3 > O2

Nhận biết O3 bằng dd KI, hồ tinh bột

1.3. Tính chất của hợp chất lưu huỳnh

H2S

SO2

H2SO4

1. Dd H2S có tính axit yếu

H2S + 2NaOH → Na2S + H2O

2. Có tính khử mạnh

2H2S + O2 → 2S + 2H2O

1. Là oxit axit

SO2 + H2O          H2SO3

2. Có tính khử

SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4

3. Có tính oxi hoá

SO2 + 2H2S →  3S + 2H2O

1. H2SO4 loãng có tính chất của axit mạnh

2. H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh và tính háo nước

 

Bài 1:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% loãng thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ % ZnSO4 trong dung dịch Y là

Hướng dẫn:

Giả sử số mol H2SO4 = 1 mol → khối lượng dung dịch HCl = 98: 0,2 = 490 gam.

X phản ứng vừa đủ với 1 mol H2SO4 sinh ra 1 mol H2.

Đặt số mol Zn = x và số mol Mg = y mol → ∑ khối lượng kim loại = 65x + 24y.

bảo toàn electron → 2x + 2y = 2nH2= 2

Khối lượng dung dịch sau phản úng = 490 + 65x + 24y - 1.2 = 488 + 65x + 24y.

Nồng độ phần trăm MgSO4 = \(\frac{{y.\left( {24 + 96} \right)}}{{488 + 65{\rm{x}} + 24y}} = 0,1522\)

Giải hệ ta được x = 0,333, y = 0,667

Từ đó tính được nồng độ %ZnSO4 = \(\frac{{0,333\left( {65 + 96} \right)}}{{488 + 65.0,333 + 24.0,667}}.100\% = 10,2\%\)

Bài 2:

Hòa tan hoàn toàn kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9% thu được khí H2 và dung dịch muối có nồng độ 5,935%. Kim loại M là:

Hướng dẫn:

Gọi hóa trị của M là n. Giả sử có 100g dd H2SO4

\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100 \Rightarrow {m_{ct}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100}} = \frac{{4,9.100}}{{100}} = 4,9\) 

\(\Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,05mol\) 

\(\begin{array}{l} 2M + n{H_2}S{O_4} \to {M_2}{\left( {S{O_4}} \right)_n} + n{H_2}\\ \frac{{0,1}}{n} \leftarrow 0,05{\rm{ }} \to {\rm{ }}\frac{{0,05}}{n}{\rm{ 0,05}} \end{array}\) 

Bảo toàn khối lượng: \({m_M} + {m_{{\rm{dd }}{{\rm{H}}_2}S{O_4}}} = {m_{{\rm{dd muoi}}}} + {m_{{H_2}}}\) 

\(\Rightarrow {m_{dd{\rm{ muoi}}}} = 100 - 0,05.2 + \frac{{0,1M}}{n} = \left( {99,9 + \frac{{0,1M}}{n}} \right)gam\) 

Có \(C{\% _{{\rm{ muoi}}}} = \frac{{\frac{{0,05}}{n}\left( {2M + 96n} \right)}}{{99,9 + \frac{{0,1M}}{n}}}.100\% = 5,935\%\) 

\(\Rightarrow M = 12n\) 

Với n = 2  thì \(M = 24{\rm{ g}}\left( {Mg} \right)\)

Bài 3:

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là:

Hướng dẫn:

\(m\)rắn sau  \(-\ m_M = m_{Cl_2} + m_{O_2} \Rightarrow 71n_{Cl_2} + 32n_{O_2} = 23 - 7,2 = 15,8 \ g\)⇒ 
\(n\)khí \(= n_{Cl_2} + n_{O_2} = 0,25\ mol\)
\(\Rightarrow n_{Cl_2} = 0,2;\ n_{O_2} = 0,05\ mol\)
Gọi hóa trị của M là x
⇒ Bảo toàn e: \(x \times n_M = 2n_{Cl_2} + 4n_{O_2}\)
\(\Rightarrow x \times \frac{7,2}{M} = 2 \times 0,2 + 4 \times 0,05\)
⇒ M = 12x
+) x = 2 ⇒ M = 24 g (Mg)

3. Luyện tập Bài 34 Hóa học 10

Sau bài học cần nắm:

  • Oxi và lưu huỳnh là những nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh trong đó oxi là chất oxi hóa mạnh hơn lưu huỳnh.
  • Hai dạng thù hình của nguyên tố oxi là oxi O2 và ozon O3.
  • Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa của nguyên tố với những tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh.
  • Tính chất hóa học cơ bản của hợp chất lưu huỳnh phụ thuộc vào trạng thái oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất.
  • Giải thích được các hiện tượng thực tế liên quan đến tính chất của lưu huỳnh và các hợp chất của nó.

3.1. Trắc nghiệm

Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 34 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.

Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 10 Bài 34.

Bài tập 34.10 trang 78 SBT Hóa học 10

Bài tập 34.11 trang 78 SBT Hóa học 10

Bài tập 1 trang 190 SGK Hóa học 10 nâng cao

Bài tập 2 trang 190 SGK Hóa học 10 nâng cao

Bài tập 3 trang 190 SGK Hóa học 10 nâng cao

Bài tập 4 trang 190 SGK Hóa học 10 nâng cao

Bài tập 5 trang 191 SGK Hóa học 10 nâng cao

Bài tập 6 trang 191 SGK Hóa học 10 nâng cao

Bài tập 7 trang 191 SGK Hóa học 10 nâng cao

Bài tập 8 trang 191 SGK Hóa học 10 nâng cao

Bài tập 9 trang 191 SGK Hóa học 10 nâng cao

Bài tập 10 trang 191 SGK Hóa học 10 nâng cao

4. Hỏi đáp về Bài 34 Chương 6 Hóa học 10

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.

Copyright © 2021 HOCTAP247