HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
H2SO4 → H+ + HSO4-
CH3COOH \(\rightleftarrows\) H+ + CH3COO-
H3PO4 \(\rightleftarrows\) H+ + H2PO4-
H2PO4- \(\rightleftarrows\) H+ + HPO42-
HPO4- \(\rightleftarrows\) H+ + PO43-
Ví dụ:
NaOH → Na+ + OH-
KOH → K+ + OH-
Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH-
Zn(OH)2 \(\rightleftarrows\) Zn2+ + 2OH-
Zn(OH)2 \(\rightleftarrows\) ZnO22- + 2H+
Khái niệm
NaCl → Na+ + Cl-
KNO3 → K+ + NO3-
NaHSO4 → Na+ + HSO4-
KMnO4 → Na+ + MnO4-
Muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ ( hiđrocó tính axit) được gọi là muối trung hòa.
Ví dụ: NaCl , KNO3, KMnO4...
Cách gọi tên các muối
Gọi tên kim loại trước, gốc axit sau.
Đối với muối của các axit không có oxi, tên gốc axit được gọi là ua.
Ví dụ: KCN : kali xiannua; FeCl2: sắt (II) clorua
Đối với hợp chất của các phi kim:
Ví dụ: PCl3 : photpho triclorua; PCl5: photpho pentaclorua; NF3 : nitơ triflorua...
Tên gốc axit tận cùng bằng ơ được đổi thành it. Ví dụ: NaNO2 : natri nitrit
Tên gốc axit tận cùng bằng ic được đổi thành at. Ví dụ: NaNO3: natri nitrat
Đối với muối axit: Gọi tên kim loại trước + “hiđro” ( tùy theo số nguyên tử hiđro) + tên gốc axit .
Ví dụ: NaHSO4: natri hiđrosunfat; KH2PO4: kali đihiđrophotpat
Sự điện li của muối trung hoà.
KNO3 → K+ + NO3-
K3PO4 → 3K+ + PO43-
Na2CO3 → Na+ + CO32-
(NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-
Sự điện li của muối axit.
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- \(\rightleftarrows\) H+ + CO32-
NaHS → Na+ + HS-
HS- \(\rightleftarrows\) H+ + S2-
Viết phương trình điện li của các hidroxit lưỡng tính sau theo 2 kiểu axit, bazơ: Al(OH)3,Cr(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2
Pb(OH)2 \(\rightleftarrows\) Pb2+ + 2OH-
Pb(OH)2 \(\rightleftarrows\) PbO22- + 2H+
Sn(OH)2 \(\rightleftarrows\) Sn2+ + 2OH-
Sn(OH)2 \(\rightleftarrows\) SnO22- + 2H+
Al(OH)3 \(\rightleftarrows\) Al3+ + 3OH-
Al(OH)3 \(\rightleftarrows\) AlO2- + H+ + H2O
Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch sau :
a. 100 ml dung dịch chứa 4,26 gam Al(NO3)3
b. 0,2 lít dung dịch có chứa 11,7 gam NaCl
a. nAl(NO)3 = 0,02 (mol)
Al(NO3)3 → Al3+ + 3NO3-
0,02 0,02 0,06 (mol)
[Al3+] = 0,02/0,1 = 0,2(M) ; [NO3-] = 0,06/0,1 = 0,6 (M)
b. nNaCl = 0,2 (mol)
NaCl → Na++ Cl-
0,2 → 0,2 → 0,2 (mol)
[Na+] = 0,2/0,2 = 1(M); [Cl-] = 0,2/0,2 = 1(M)
Thêm nước vào 10 ml axit axetic băng (axit 100%, D = 1,05g/cm3) đến thể tích 1,75 lít ở 250C thu được dung dịch X có pH=2,9. Độ điện li của axit axetic là?
Ta có \(\alpha =\frac{C}{C_0}\).
Với C là nồng độ chất hoà tan phân li ra ion, C0 là nồng độ mol của chất hoà tan vậy.
\(m_{axit} =D \times V\) và \(n = \frac{m}{M} \Rightarrow n = 0,175\) mol suy ra \(C_0 =\frac{ 0,175}{1,75 }= 0.1\)
Ta có \(pH = 2,9\) vậy \([H^+]=10^{(-2,9)} = C\)
Vậy \(\alpha =\frac{ 10^{(-2,9)} }{0,1}= 0,0126 = 1,26\%\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 2 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Dung dịch X có chứa: a mol Na+, b mol Al3+, c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng?
Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 2.
Bài tập 2.6 trang 4 SBT Hóa học 11
Bài tập 2.7 trang 5 SBT Hóa học 11
Bài tập 1 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 2 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 3 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 4 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 5 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 6 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 7 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 8 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 9 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Bài tập 10 trang 16 SGK Hóa học 11 nâng cao
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Copyright © 2021 HOCTAP247