Trang chủ Lớp 11 Hóa học Lớp 11 SGK Cũ Chương 1: Sự Điện Li Hoá học 11 Bài 5: Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Hoá học 11 Bài 5: Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

Sơ đồ tư duy sự điện liHình 1: Sơ đồ tư duy Hóa học "Sự điện li"

  • Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+

  • Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH-

  • Hiđroxit lưỡng tính là chất khi tan trong nước vừa có thể phân li theo kiểu axit, vừa có thể phân li theo kiểu bazơ.

  • Hầu hết các muối khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit.

  • Nếu gốc axit còn chứa hiđro axit thì nó sẽ tiếp tục phân li yếu ra cation H+ và anion gốc axit.

 

Bài 1:

Dùng phản ứng trao đổi ion để tách:

a, ion Mg2+ ra khỏi dung dịch chứa các chất tan Mg(NO3)2 và KNO3

b, ion PO43- ra khỏi dung dịch chứa các chất tan K3PO4 và KNO3

Hướng dẫn:

a, Mg(NO3)2 + 2KOH →Mg(OH)2 ↓+ 2KNO3

b, K3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 ↓+ 3KNO3

Bài 2:

Trong y học,dược phẩm Nabica (NaHCO3) là chất dùng để trung hòa bớt lượng dư axit HCl trong dạ dày.

a, Viết PTHH dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng.

b, Nồng độ axit HCl trong dạ dày 0,035M, tính thể tích dung dịch HCl được trung hòa và thể tích CO2 (đktc) sinh ra khi uống 0,336g NaHCO3.

Hướng dẫn:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O (1)

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

Tính số mol NaHCO3 rồi dựa vào PTHH (1) suy ra số mol CO2 và HCl rồi tính thể tích

VCO2 = 0,0896 lít; VHCl = 0,114 lít

Bài 3:

Hòa tan 0,887g NaCl và KCl trong nước, xử lý dung dịch thu được bằng một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 1,913g kết tủa. Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp.

Hướng dẫn:

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

KCl + AgNO3 → AgCl↓ + KNO3

Gọi x, y lần lượt là số mol của NaCl và KCl, dựa vào khối lượng hỗn hợp ta có pt  và dựa vào số mol kết tủa ta có thêm phương trình nữa, giải hệ tìm x,y →tính khối lượng KCl rồi tính %KCl, %NaCl = 100 - %KCl

Hệ: \(\left\{ \begin{array}{l} 58,5x + 74,5y = 0,887\\ x + y = 0,0133 \end{array} \right.\)→ x= 0,00659 mol; y = 0,00671 mol→ mKCl = 0,5g

→%mKCl = 56,4%,   %mNaCl = 43,6%

Bài 4:

Cho 400g dung dịch H2SO4 49% vào nước được 2 lít dung dịch A.

a, Tính nồng độ mol ion H+ trong dung dịch A.

b, Tính thể tích dd NaOH 1,8M cần thêm vào dd A để thu được dung dịch có pH = 1, pH = 7, pH =13

Hướng dẫn:

a,Tính khối lượng H2SO4 →tính số mol H2SO4→ lấy số mol chia thể tích ra nồng độ H2SO4 = 1M

H2SO4→ 2H+ + SO42-

1M          2M

[H+]ddA = 2M

b, số mol H2SO4 = 2 mol nên số mol H+ = 4 mol, số mol NaOH = 1,8 VddNaOH (mol)

nên nOH- = 1,8V, bản chất của quá trình trung hòa là

H+       +    OH-  →  H2O ,vì thu được dd có pH = 1 < 7 nên môi trường là axit, số mol H+

4 mol    >   1,8VddNaOH

nH+ dư = 4 - 1,8VddNaOH (1)

pH = 1 → [H+]= 10-1 M = 0,1M, Vddsau = VddA + VNaOH = 2+ VddNaOH , →nH+ dư = 0,1 (2+ VddNaOH) (2)

Từ (1) và (2) có: 4-1,8VddNaOH = 0,1 . (2+ VddNaOH) → VddNaOH = 2 lít

pH = 7 thì môi trường trung tính nH+ = nOH- →4 = 1,8VddNaOH→ VddNaOH = 2,2 lít

pH = 13>7, môi trường bazơ, số mol OH- dư: nOH- dư = 1,8VddNaOH- 4  (1)

pH = 13 → [H+]= 10-13 M→  [OH-] = \(\frac{{{{10}^{ - 14}}}}{{{{10}^{ - 13}}}}\) = 0,1M→nOH- dư = 0,1 (2+ VddNaOH) (2)

Bài 5:

Cho biết giá trị pH của các dung dịch sau:

Na2CO3, KCl, CH3COONa, NaHSO4, AlCl3, Na2S, C6H5ONa, NH4Cl. Giải thích?

Hướng dẫn:

ion trung tính(mạnh) không bị thủy phân, các ion trung tính gồm gốc của axit mạnh (HCl, HBr, HI, HNO3, H2SO4

, HClO3, HClO4 ) và cation của bazơ mạnh( KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2)

Na2CO3→2Na+ + CO32-

Na+ là cation của bazơ mạnh nên không bị thủy phân, CO32- gốc axit yếu nên bị thủy phân

CO32- + H2O  ⇄HCO3- + OH-, môi trường bazơ nên pH >7

KCl → K+ + Cl- , ion mạnh không bị thủy phân, môi trường trung tính, pH = 7

CH3COONa→ CH3COO- + Na+

CH3COO- + H2O  ⇄CH3COOH + OH--, môi trường bazơ nên pH >7

NaHSO4 → Na+ + HSO4- ­

HSO4- ⇄H+ + SO42-  (hoặc HSO4-  + H2O  ⇄H3O+ + SO42-  (H3O+ chính là H+) môi trường axit nên pH <7

AlCl3→ Al3+ + 3Cl-

Al3+ + H2O ⇄Al(OH)2+ + H+ → môi trường axit nên pH <7

Na2S→ 2Na+ + S2-

S2- + H2O ⇄HS- + OH-  → môi trường bazơ nên pH >7

C6H5ONa →C6H5O- + Na+

C6H5O- + H2O ⇄ C6H5OH + OH-  → môi trường bazơ nên pH >7

NH4Cl→ NH4+ + Cl-, NH4++ H2O ⇄NH3 + H3O+→ môi trường axit nên pH <7

3. Luyện tập Bài 5 Hóa học 11

Sau bài học cần nắm:

  • Cách viết phương trình phản ứng trao đổi giữa các chất điện li dạng đầy đủ và dạng ion thu gọn
  • Vận dụng kiến thức để dự đoán chiều hướng của phản ứng trao đổi giữa các chất điện li

3.1. Trắc nghiệm

Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 5 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.

Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

3.2. Bài tập SGK và Nâng cao Chương 1 Bài 5

Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 11 Bài 5.

Bài tập 9 trang 23 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 10 trang 23 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 1 trang 30 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 2 trang 30 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 3 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 4 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 5 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 6 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 7 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 8 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 9 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao

Bài tập 10 trang 31 SGK Hóa học 11 nâng cao

4. Hỏi đáp về Bài 5: Luyện tập Axit, bazơ và muối và Phản ứng trao đổi ion

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.

Copyright © 2021 HOCTAP247