Trang chủ Lớp 12 Hóa học Lớp 12 SGK Cũ Chương 5: Đại Cương Về Kim Loại Hoá học 12 Bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại

Hoá học 12 Bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

3.1. Bài tập Tính chất của kim loại - Cơ bản

Bài 1: 

Các phát biểu sau đây Đúng hay Sai? Vì sao?

a. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.

b. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.

c. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.

d. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.

Hướng dẫn:

a. Đúng. Kim loại cứng nhất là Cr, kim loại mềm nhất là Cs.                 

b. Sai. Độ dẫn điện giảm dần theo dãy: Ag > Cu > Au > Al > Fe.

c. Đúng. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W, kim loại có độ nóng chảy thấp nhất là Hg.

d Đúng. Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os, kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.

Bài 2:

Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được khí NO, dung dịch Y và còn lại chất rắn chưa tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra. Thành phần chất tan trong dung dịch Y là:

Hướng dẫn:

Theo thứ tự phản ứng thì Fe phản ứng trước

\(Fe + 4HN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_3} + N{O^ \uparrow } + 2{H_2}O\)

X + HNO3 loãng nóng -> Y + chất rắn Z không tan

=> Z có Cu và có thể có Fe(dư)

Vì Z + H2SO4 loãng thấy có khí thoát => Z phải có Fe dư

\(F{e_{(du)}} + 2Fe{(N{O_3})_3} \to 3Fe{(N{O_3})_2}\)

=> trong Y chỉ có Fe(NO3)2 

Bài 3:

Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). 2 muối trong X là:

Hướng dẫn:

(1) Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag
(2) Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
(3) Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Vì Chất rắn Y gồm 2 kim loại ⇒ đó là Ag và Fe ⇒ không thể xảy ra (3) và Ag+ phải hết
⇒ X gồm Mg2+ và Fe2+

3.2. Bài tập Tính chất của kim loại - Nâng cao

Bài 1:

Lấy 14,3g hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt nóng trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhận được 22,3g hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y.

Hướng dẫn:

Bảo toàn khối lượng : mX + mO (pứ) = mY => nO(pứ) = 0,5 mol

Phản ứng tổng quát :  \(O + 2{H^ + } \to {H_2}O\)

\(\Rightarrow {n_{HCl}} = 2{n_{{O^{2 - }}}} = 2.0,5 = 1{\rm{ }}(mol)\)

=> Vdd HCl = 0,5 lit = 500 ml

Bài 2:

Cho a mol Fe phản ứng vừa đủ với b mol H2SO4 (đặc, nóng) thu được khí SO(sản phẩm khử duy nhất) và  5,04 gam muối. Biết tỉ lệ a : b = 3 : 7. Giá trị của a là:

Hướng dẫn:

Muối gồm: \(\left\{\begin{matrix} FeSO_{4}: \ x \ mol \ \ \ \ \\ Fe_{2}(SO_{4})_{3}: \ y \ mol \end{matrix}\right. \rightarrow 152x+400y = 5,04 \ \ (1)\)
Số mol e nhường = 2x + 6y → Số mol SO2 = x + 3y
→ Số mol H2SO4 phản ứng = 2x + 6y (mol)
Theo bài ra ta có:
\(\frac{n_{Fe}}{n_{H_{2}SO_{4}}} = \frac{3}{7} \Rightarrow \frac{x+2y}{2x+6y} = \frac{3}{7} \Rightarrow x - 4y = 0 \ \ (2)\)
Giải (1) và (2) ta được: \(\left\{\begin{matrix} x = 0,02 \ \\ y = 0,005 \end{matrix}\right. \Rightarrow a = x + 2y = 0,03 \ (mol)\)

4. Luyện tập Bài 22 Hóa học 12

Sau bài học cần nắm:

  • tính chất vật lí, hóa học của kim loại
  • vận dụng vào việc giải các bài tập liên quan đến kim loại.

4.1. Trắc nghiệm

Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 22 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.

Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

4.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 22.

Bài tập 22.18 trang 52 SBT Hóa học 12

Bài tập 22.19 trang 52 SBT Hóa học 12

Bài tập 1 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao

Bài tập 2 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao

Bài tập 3 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao

Bài tập 4 trang 125 SGK Hóa học 12 nâng cao

Bài tập 5 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao

Bài tập 6 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao

Bài tập 7 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao

Bài tập 8 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao

Bài tập 9 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao

Bài tập 10 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao

5. Hỏi đáp về Bài 22 Chương 5 Hoá học 12

Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.

Copyright © 2021 HOCTAP247