Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
Trắng xanh
6FeSO4+K2Cr2O7+7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3+K2SO4 +Cr2(SO4)3 +7H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2↑+ 2H2O
Không dùng tay cầm trực tiếp hoá chất.
Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác ngoài chỉ dẫn.
Không đổ lại hoá chất thừa lại lọ đựng ban đầu.
Không dùng hoá chất nếu không biết hoá chất gì.
Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá chất.
Khi mở lọ hoá chất và lấy hoá chất không để dây ra bàn, dùng xong đậy nắp lại ngay.
Các em chú ý quan sát các thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng diễn ra trong đoạn video sau:
Khi gần kết thúc phản ứng, màu của dung dịch chuyển sang màu vàng do một phần Fe2+ bị oxi hoá trong không khí thành Fe3+
Cách bảo quản muối sắt(II) không bị oxi hoá là cho vào dung dịch muối sắt(II) một ít bột sắt: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Các em chú ý quan sát các thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng diễn ra trong đoạn video sau:
Trắng xanh
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Trắng xanh Nâu đỏ
Các em chú ý quan sát các thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng diễn ra trong đoạn video sau:
Các em chú ý quan sát các thao tác tiến hành thí nghiệm cũng như hiện tượng diễn ra trong đoạn video sau:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 (kết tủa xanh)+ Na2SO4
2NaOH + H2SO4 →Na2SO4 + 2H2O ⇒ Phản ứng xảy ra chậm do nồng độ axit giảm
Sau bài học cần nắm: Tính chất hóa học của sắt, đồng và hợp chất của sắt, crom
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 39 có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Câu 3- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 39.
Đang cập nhật câu hỏi và gợi ý làm bài.
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa HOC247 thảo luận và trả lời nhé.
Copyright © 2021 HOCTAP247