Sinh học 9 Bài 8: Nhiễm sắc thể

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể

  • Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ là 1 phân tử axit nucleotit  trần dạng vòng nằm trong vùng nhân không có màng bao quanh
  • Trong tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma), nhiễm sắc thể (NST) tồn tại thành từng cặp tương đồng (giống nhau vể hình thái, kích thước). Trong cặp NST tương đồng, một NST có nguồn gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ.

Cặp NST tương đồng

  • Do đó, các gen trên NST cũng tổn tại thành từng cặp tương ứng. Bộ NST chứa các cặp NST tương đồng gọi là bộ NST lưỡng bội, được kí hiệu là 2n NST Bộ NST trong giao tử chỉ chứa một NST của mỗi cặp tương đồng được gọi là bộ NST đơn bội, kí hiệu là n NST.                                 
  • Ngoài ra, ở những loài đồng tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái ở một cặp NST giới tính được kí hiệu tương đồng là XX và XY.

Nhiễm sắc thể giới tính

  • Tế bào của mồi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng.
  • Tùy theo mức độ duỗi và đóng xoắn mà chiều dài của NST khác nhau ở các kì của quá trình phân chia tế bào. Tại kì giữa, NST co ngắn cực đại và có chiều dài từ 0,5 đến 50 μm, đường kính từ 0,2 đến 2 μm (1 μm = 10-3 mm), đồng thời có hình dạng đặc trưng như hình hạt, hình que hoặc chữ V

Các hình dạng NST

1.2. Cấu trúc của nhiễm sắc thể

a. Cấu trúc hiển vi của một NST

Mỗi NST điển hình gồm 3 trình tự nucleotit đặc biệt:

  • Tâm động là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào
  • Vùng đầu mút có tác dụng bảo vệ NST và giúp cho các NST không dính vào nhau
  • Các trình tự khởi đầu nhân đôi AND là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu được nhân đôi

Cấu trúc của NST

b.  Cấu trúc siêu hiển vi

cấu trúc siêu hiển vi của NST

  • Đơn vị cơ bản cấu tạo nên NST là nucleoxom
  • Mỗi nucleoxom gồm 8 phân tử protein histon được quấn quanh bởi 1 ¾ vòng AND tương ứng với 146 cặp nucleotit
  • Các nucleoxom cạnh nhau được nối với nhau bởi một đoạn AND tạo thành chuỗi nucleoxom (sợi cơ bản)
  • Sợi cơ bản (11nm) →  Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm)

Cấu trúc đơn vị NST

  • Ở tế bào nhân sơ, NST thường chỉ chứa 1 phân tử AND  mạch kép, dạng vòng

1.3. Chức năng của nhiễm sắc thể

  • NST có các chức năng khác nhau như: lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền thông qua các cơ chế tự nhân đôi, phân li, tổ hợp diễn ra qua các quá trình phân bào và thụ tinh… Do vậy, NST được coi là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ tế bào.
  • NST có khả năng tự nhân đôi, nhờ đó các nhân tố di truyền quy định tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

2. Luyện tập Bài 8 Sinh học 9

Sau khi học xong bài này các em cần:

  • Nêu được các đặc trưng của nhiễm sắc thể.
  • Trình bày được cấu trúc hiển vi và siêu hiển vi của một NST.
  • Nêu được vai trò của NST trong di truyền. 

2.1. Trắc nghiệm

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 2- Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online 

2.2. Bài tập SGK và Nâng cao 

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 9 Bài 8 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Bài tập 2 trang 26 SGK Sinh học 9

Bài tập 3 trang 26 SGK Sinh học 9

Bài tập 1 trang 27 SBT Sinh học 9

Bài tập 2 trang 27 SBT Sinh học 9

Bài tập 4 trang 27 SBT Sinh học 9

Bài tập 7 trang 28 SBT Sinh học 9

Bài tập 8 trang 28 SBT Sinh học 9

Bài tập 9 trang 28 SBT Sinh học 9

Bài tập 10 trang 28 SBT Sinh học 9

Bài tập 11 trang 29 SBT Sinh học 9

Bài tập 12 trang 29 SBT Sinh học 9

Bài tập 33 trang 32 SBT Sinh học 9

3. Hỏi đáp Bài 8 Chương 2 Sinh học 9

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

Copyright © 2021 HOCTAP247