Toán 1 Bài: Phép trừ trong phạm vi 6

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Cách làm tính trừ trong phạm vi 6

- Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính và ứng dụng phép trừ vừa học vào các bài toán thực tế.

1.2. Các dạng toán về Phép trừ trong phạm vi 6

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Tính giá trị các phép trừ trong phạm vi 6

Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức có chứa nhiều phép tính cộng và trừ.

Biểu thức có chứa hai hoặc nhiều phép tính cộng, trừ thì em thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

Dạng 3: Điền yếu tố còn thiếu trong phép tính.

Nhẩm lại phép cộng đã học và phép trừ các số trong phạm vi 6 rồi điền số hoặc dấu còn thiếu vào ô trống.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 66

Bài 1 trang 66

Tính:

Phương pháp giải

Thực hiện phép trừ dọc các số rồi viết kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 66

Tính

5 +1 =     4 + 2 =     3 + 3 =

6 - 5 =     6 - 2 =     6 - 3 =

6 - 1 =     6 - 4 =     6 - 6 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính rồi viết kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

5 +1 = 6     4 + 2 = 6     3 + 3 = 6

6 - 5 = 1     6 - 2 = 4     6 - 3 = 3

6 - 1 = 5     6 - 4 = 2     6 - 6 = 0

Bài 3 trang 66

Tính

6 - 4 -2 =     6 - 2 - 2 =     6 - 3 - 3 =

6 - 2 -4 =     6 - 1 - 2 =     6 - 6 =

Phương pháp giải

Trừ các số lần lượt từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

6 - 4 - 2 = 0     6 - 2 - 2 = 2     6 - 3 - 3 = 0

6 - 2 - 4 = 0     6 - 1 - 2 = 3     6 - 6 = 0

Bài 4 trang 66

Viết phép tính thích hợp.

Phương pháp giải

Đếm tổng số lượng con vật, số lượng đã rời đi, số lượng vật còn lại rồi viết phép tính thích hợp.

Hướng dẫn giải

a) 6 – 1 = 5

b) 6 – 2 = 4.

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 67

Bài 1 trang 67

Tính:

Phương pháp giải

Thực hiện các phép tính theo hàng dọc rồi viết kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 67

Tính:

1 + 3 + 2 =     6 - 3 -1 =     6 - 1 - 2 =

3 + 1 + 2 =     6 - 3 -2 =     6 - 1 - 3 =

Phương pháp giải

Tính các phép toán lần lượt từ trái sang phải.

Hướng dẫn giải

1 + 3 + 2 = 6     6 - 3 -1 = 2     6 - 1 - 2 = 3

3 + 1 + 2 = 6     6 - 3 -2 = 1     6 - 1 - 3 = 2

Bài 3 trang 67

Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

2 + 3....6     3 + 3.....6     4 + 2.....5

2 + 4....6     3 + 2.....6     4 - 2......5

Phương pháp giải

- Tìm giá trị của vế trái.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

2 + 3 < 6     3 + 3 = 6     4 + 2 > 5

2 + 4 = 6     3 + 2 < 6     4 - 2 < 5

Bài 4 trang 67

Số ?

....+ 2 = 5     3 + .....= 6     ....+ 5 = 5

....+ 5 = 6     3 + .... = 4     6 + ....= 6

Phương pháp giải

Nhẩm lại các phép cộng trong phạm vi đã học rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

3 + 2 = 5     3 + 3 = 6     0 + 5 = 5

1 + 5 = 6     3 + 1 = 4     6 + 0 = 6

Bài 5 trang 67

Viết phép tính thích hợp:

Phương pháp giải

- Đếm số lượng con vịt, số vịt rời đi và số vịt còn lại.

- Viết phép tính thích hợp.

Hướng dẫn giải

Em viết được phép tính là : 6 - 2 = 4.

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6 - 1 = ?

Hướng dẫn giải

Cách 1: Nhẩm từ 6 lùi về 1 đơn vị, được số nào thì đó là kết quả của phép tính 6 - 1

Cách 2: Nhẩm 1+5=6 nên 6-1=5

Cách 3: Sử dụng hình ảnh để tìm kết quả của phép trừ: Có 6 quả dâu tây mà ăn mất 1 quả thì còn lại mấy quả ? Em gạch bớt một quả và đếm số quả còn lại.

6 - 1 = 5

Số cần điền vào dấu hỏi chấm là 5

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 6 - 1 - 2 = ......

Hướng dẫn giải

Thực hiện phép tính 6 - 1 được kết quả bao nhiêu thì trừ tiếp cho 2

6 - 1 - 2 = 5 - 2 = 3

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 3

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5 + 1 = 4 + ....

Hướng dẫn giải

Ta có: 5 + 1 = 6 ; 4 + 2 = 6 nên số cần điền vào chỗ trống là 2.

Lời kết 

Qua nội dung bài học trên:

  • Các em học sinh có thể tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học
  • Các phụ huynh có thể đánh giá khả năng học tập của các con và đưa ra phương hướng học tập tốt nhất cho các em

Copyright © 2021 HOCTAP247