Toán 1 Bài: Phép trừ trong phạm vi 9

Lý thuyết Bài tập

Tóm tắt bài

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Cách làm tính trừ trong phạm vi 9

- Biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính và ứng dụng phép trừ vừa học vào các bài toán thực tế.

1.2. Các dạng toán về Phép trừ trong phạm vi 9

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Tính giá trị các phép trừ trong phạm vi 9.

Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức có chứa nhiều phép tính cộng và trừ

Biểu thức có chứa hai hoặc nhiều phép tính cộng, trừ thì em thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

Dạng 3: Điền yếu tố còn thiếu trong phép tính

Nhẩm lại phép cộng đã học và phép trừ các số trong phạm vi 9 rồi điền số hoặc dấu còn thiếu vào ô trống.

1.3. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 78, 79

Bài 1 trang 78

Tính:

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính trừ theo cột dọc rồi viết kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

Bài 2 trang 79

Tính:

8 + 1 =     7 + 2 =     6 + 3 =     5 + 4 =

9 - 1 =     9 - 2 =     9 - 3 =     9 - 4 =

9 - 8 =     9 - 7 =     9 - 6 =     9 - 5 =

Phương pháp giải

Tính cộng hoặc trừ các số rồi viết kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

8 + 1 = 9     7 + 2 = 9     6 + 3 = 9     5 + 4 = 9

9 - 1 = 8     9 - 2 = 7     9 - 3 = 6     9 - 4 = 5

9 - 8 = 1     9 - 7 = 2     9 - 6 = 3     9 - 5 = 4

Bài 3 trang 79

Số?

Phương pháp giải

- Viết 9 thành tổng của các số (theo mẫu trong cột đầu tiên) rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

- Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả vào ô trống thích hợp.

Hướng dẫn giải

Bài 4 trang 79

Viết phép tính thích hợp:

Phương pháp giải

- Đếm tất cả số ong trong hình, số ong bay đi và số ong còn lại trong tổ.

- Viết phép tính từ thích hợp từ các số đó.

Hướng dẫn giải

Phép tính thích hợp là: 9 - 4 = 5

1.4. Giải bài tập Sách Giáo Khoa trang 80

Bài 1 trang 80

Tính:

8 + 1 =     7 + 2 =     6 + 3 =     5 + 4 =

1 + 8 =     2 + 7 =     3 + 6 =     4 + 5=

9 - 8 =     9 - 7 =     9 - 6 =     9 - 5 =

9 - 1 =     9 - 2 =     9 - 3 =     9 - 4 =

Phương pháp giải

Thực hiện phép tính rồi điền kết quả vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

8 + 1 = 9     7 + 2 = 9     6 + 3 = 9     5 + 4 = 9

1 + 8 = 9     2 + 7 = 9     3 + 6 = 9     4 + 5= 9

9 - 8 = 1     9 - 7 = 2     9 - 6 = 3     9 - 5 = 4

9 - 1 = 8     9 - 2 = 7     9 - 3 = 6     9 - 4 = 5

Bài 2 trang 80

Số ?

5 + .... = 9     9 - .... = 6     .....+ 6 = 9

4 + .... = 8     7 -...... = 5     .....+ 9 = 9

.....+ 7 = 9     .....+ 3 = 8     9 - ......= 9

Phương pháp giải

Nhẩm lại các phép tính trong phạm vi 9 đã học rồi viết số còn thiếu vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

5 + 4 = 9     9 - 3 = 6     3 + 6 = 9

4 + 4 = 8     7 - 2 = 5     0 + 9 = 9

2 + 7 = 9     5 + 3 = 8     9 - 0 = 9

Bài 3 trang 80

Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

5 + 4 ....9     6.....5 + 3     9 - 0.....8

9 - 2.....8     9......5 + 1     4 + 5.....5 + 4

Phương pháp giải

- Tính giá trị các vế có phép tính.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Hướng dẫn giải

5 + 4 = 9     6 < 5 + 3     9 - 0 > 8

9 - 2 < 8     9 > 5 + 1     4 + 5 = 5 + 4

Bài 4 trang 80

Viết phép tính thích hợp:

Phương pháp giải

Đếm số con gà, số gà bên ngoài và số gà bị nhốt, từ đó viết phép tính thích hợp.

Hướng dẫn giải

Phép tính là: 9 - 6 = 3.

Bài 5 trang 80

Hình bên có mấy hình vuông ?

Phương pháp giải

Đếm số hình vuông nhỏ, ghép hình và đếm tiếp cho đến hết.

Hướng dẫn giải

Có 5 hình vuông (Hình 1; 2; 3; 4 và hình 1 + 2 + 3 + 4).

Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 9 - 1 = ?

Hướng dẫn giải

Cách 1: Nhẩm từ 9 lùi về 1 đơn vị, được số nào thì đó là kết quả của phép tính 9 - 1

Cách 2: Sử dụng hình ảnh để tìm kết quả của phép trừ: Có 9 quả dâu tây mà ăn mất 1 quả thì còn lại mấy quả ? Em gạch bớt một quả và đếm số quả còn lại.

Số cần điền vào dấu hỏi chấm là 8

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 9 - 1 - 2 = ......

Hướng dẫn giải

Thực hiện phép tính 9 - 1 được kết quả bao nhiêu thì trừ tiếp cho 2

9 - 1 - 2 = 8 - 2 = 6

Vậy số cần điền vào chỗ chấm là 6

Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 9 - 2 = 4 + ...

Hướng dẫn giải

Ta có: 9 - 2 = 7 ; 4 + 3 = 7 nên số cần điền vào chỗ trống là 3.

Lời kết

Qua nội dung bài học trên:

  • Các em học sinh có thể tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học.
  • Các phụ huynh có thể đánh giá khả năng học tập của các con và đưa ra phương hướng học tập tốt nhất cho các em.

Copyright © 2021 HOCTAP247