1. Tiếng Việt trong thời kì dựng nước
2. Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc
3. Tiếng Việt dưới thời kì độc lập tự chủ
4. Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc
5, Tiếng Việt từ Cách mạng tháng Tám đến nay
Câu 1 (trang 40 sgk ngữ văn 10 tập 2):
Việt hóa theo hình thức sao phỏng, dịch nghĩa ra tiếng Việt:
- Bô lão → người cao tuổi
- Tiều phu → Người lấy củi
- Ái quốc → Yêu nước
Việt hóa theo kiểu rút gọn, đảo vị trí, thay đổi yếu tố:
- Chính đại quang minh → quang minh chính đại
- Dương dương tự đắc → tự đắc
- Đại trượng phu → Trượng phu
- Dương oai diễu võ → Diễu võ dương oai
Câu 2 (trang 40 sgk ngữ văn 10 tập 2):
Chữ quốc ngữ đơn giản về hình thức kết cấu, thuận tiện dễ viết, dễ đọc
→ Dễ phổ cập tiếng Việt, quá trình sử dụng giao tiếp không gặp khó khăn, có khả năng thúc đẩy lĩnh vực khác của đời sống xã hội
Câu 3 (trang 40 sgk ngữ văn 10 tập 2):
Cách đặt thuật ngữ
- Phiên âm thuật ngữ khoa học phương tây: Base → ba zơ; cosin → cô sin, Container → công- te- nơ; laser – la-de, logicstics → Lô-gi-stic
- Vay mượn thuật ngữ khoa học, kĩ thuật tiếng Trung Quốc: bán dẫn, biến trở, nguyên sinh, côn trùng học,
- Đặt thuật ngữ thuần Việt: giống loài, âm kép, âm rung, máy tính, cà vạt, cà phê...
Copyright © 2021 HOCTAP247